Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch X chứa Fe(NO3)3 và y mol HCl thấy khí NO thoát ra
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Mối liên hệ x, y là.
A. y = 2,4x
B. y = 2x
C. x = 4,8y
D. y = 4x
Hòa tan hết 25,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,62 HCl loãng, thu được dung dịch Y và a mol khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,52 gam bột Fe, thấy thoát ra 0,05 mol NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của a là?
A. 0,07
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,09
Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm F e ; F e 3 O 4 ; F e C O 3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa và 0,16 mol thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 48,80%
B. 33,60%
C. 37,33%
D. 29,87%
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với
A. 274,0 gam
B. 278,0 gam
C. 272,0 gam
D. 276,0 gam
Đáp án C
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,08 mol Cu(NO3)2, 0,02 mol Fe(NO3)3 và HCl thu được dung dịch X và hỗn hợp hai khí không màu, có một khí hóa nâu trong không khí là NO
Ta có: M - Y = 76 3 nên khí còn lại là H2 và tỉ lệ số mol NO: H2 là 5:1.
Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 0,045 mol khí NO nên H+ dư trong X là 0,18 mol, do vậy X không chứa NO3-.
Mặt khác vì còn lại rắn không tan nên trong X chỉ chứa Fe2+ nên X chứa HCl dư và FeCl2.
Do còn H+ dư nên Fe hết ® rắn còn lại là Cu 0,08 mol
→ 32 m 255 = 0 , 08 . 32 → m = 20 , 4 = 180 a + 56 b
Gọi số mol Fe(NO3)2 là a mol; Fe là b mol và HCl là c mol
Bảo toàn N: n N O = 2 a + 0 , 22 m o l → n H 2 = 0 , 4 a + 0 , 044
Bảo toàn H: c= 0,18+4(2a+0,22)+2(0,4a+0,044)
→ n F e C l 2 = 0 , 5 c - 0 , 09
Bảo toàn nguyên tố Fe: 0,02+a+b= 0,5c-0,09
Giải hệ: a=0,04; b=0,6; c=1,5
Bảo toàn Cl: n A g C l = 1 , 5 m o l
Bảo toàn e: n A g = n F e 3 + t r o n g X - 3 n N O = 0 , 66 - 0 , 045 . 3 = 0 , 525 → m = m A g + m A g C l = 271 , 95 g a m
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với
A. 274,0 gam
B. 278,0 gam
C. 272,0 gam
D. 276,0 gam
Đáp án C
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,08 mol Cu(NO3)2, 0,02 mol Fe(NO3)3 và HCl thu được dung dịch X và hỗn hợp hai khí không màu, có một khí hóa nâu trong không khí là NO
Ta có:nên khí còn lại là H2 và tỉ lệ số mol NO: H2 là 5:1.
Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 0,045 mol khí NO nên H+ dư trong X là 0,18 mol, do vậy X không chứa NO3-.
Mặt khác vì còn lại rắn không tan nên trong X chỉ chứa Fe2+ nên X chứa HCl dư và FeCl2.
Do còn H+ dư nên Fe hết ® rắn còn lại là Cu 0,08 mol
Gọi số mol Fe(NO3)2 là a mol; Fe là b mol và HCl là c mol
Bảo toàn N:
Bảo toàn H:
Bảo toàn nguyên tố Fe:
Giải hệ: a=0,04; b=0,6; c=1,5
Bảo toàn Cl:
Bảo toàn e:
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH 4 + ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với:
A. 272,0 gam
B. 274,0 gam
C. 276,0 gam
D. 278,0 gam
Hòa tan hết 15,0g hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol 1: 4). Nếu cho dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64g bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của các quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 48,80
B. 33,60
C. 37,33
D. 29,87
Đáp án C
Có: nCu = 8,64: 64 = 0,135 mol ; nNO = 0,03 mol
nH+ dư = 4nNO = 4.0,03 = 0,12 mol (vì Cu + Y tạo khí NO => H+ dư ) => Y chỉ có Fe3+
- Khi Y + lượng Cu tồi đa => Fe3+ phản ứng hết (Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+)
Bảo toàn electron: nFe3+ + 3nNO = 2nCu => nFe3+ = 2.0,135 – 0,03.3 = 0,18 mol
Khi Y + Ba(OH)2 dư thì nFe(OH)3 = nFe3+ = 0,18 mol
mkết tủa = 154,4g = mFe(OH)3 + mBaSO4 => mBaSO4 = 154,4 – 107.0,18 = 135,14g
=> nBaSO4 = 0,58 mol
- Dung dịch Y chứa: Fe3+ (0,18 mol) ; SO42- (0,58 mol) ; Na+ (0,58 mol) ; H+ dư (0,12 mol)
Bảo toàn điện tích: 3nFe3+ + nNa+ + nH+ dư = 2nSO4 + nNO3 => nNO3 = 0,08 mol
Đặt a, b, c,d lần lượt là số mol của Fe, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2
=> mX = 56a + 232b + 116c + 180d = 15 (1)
-Bảo toàn nguyên tố Fe: nnguyên tố Fe(X) = a + 3b + c + d = 0,18 mol = nFe3+ (2)
- Bảo toàn C: nCO2 = nFeCO3 = c => Trong Z: nNO = 4c (vì nCO2: nNO = 1: 4)
X + hỗn hợp dung dịch thì:
Fe cho 3e ; Fe3O4 cho 1e (thực chất là FeO.Fe2O3 => FeO cho 1e) ; FeCO3 cho 1e ; Fe(NO3)2 cho 1e để tạo thành Fe3+
Bảo toàn electron: 3nFe + nFe3O4 + nFeCO3 + nFe(NO3)2 = 3nNO
=> 3a + b + c + d = 3.4c (3)
Bảo toàn N: 2nFe(NO3)2 + nHNO3 = nNO3 (Y) + 4nNO => 2d + 0,16 = 0,08 + 4c (4)
Giả hệ (1,2,3,4) => a = 0,1 ; b = 0,01 ; c = 0,03 ; d = 0,02 mol
=> %mFe = 0,1.56: 15 = 37,33%
Hòa tan hết x mol bột Fe trong dung dịch chứa y mol Fe(NO3)3 và z mol HCl, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Dung dịch X không hòa tan được bột Cu. Mối liên hệ x, y, z là
A. x + y = z.
B. x + y = 2z.
C. 2x + 2y = z
D. 3x + 3y = 2z.
Đáp án C
Vì X không hòa tan được Cu nên X không chứa Fe3+; NO3-, H+ hết.
Dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất là muối FeCl2.
Nên ta có, n F e 2 + = x + y.
BTĐT: 2(x + y) = z hay 2x + 2y = z.
Hòa tan hết x mol bột Fe trong dung dịch chứa y mol Fe(NO3)3 và z mol HCl, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Dung dịch X không hòa tan được bột Cu. Mối liên hệ x, y, z là
A. x + y = z.
B. x + y = 2z
C. 2x + 2y = z.
D. 3x + 3y = 2z.
Đáp án C
Vì X không hòa tan được Cu nên X không chứa Fe3+; NO3-, H+ hết.
Dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất là muối FeCl2.
Nên ta có, n(Fe2+) = x + y.
BTĐT: 2.(x + y) = z hay 2x + 2y = z.
Hòa tan hết x mol bột Fe trong dung dịch chứa y mol Fe(NO3)3 và z mol HCl, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Dung dịch X không hòa tan được bột Cu. Mối liên hệ x, y, z là
A. 3x + 3y = 2z
B. 2x + 2y = z
C. x + y = z
D. x + y = 2z
Chọn B.
Vì X không hòa tan được Cu nên X không chứa Fe3+; NO3-, H+ hết.
Dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất là muối FeCl2.
Nên ta có, n(Fe2+) = x + y.
BTĐT: 2.(x + y) = z hay 2x + 2y = z