Trong môi trường kiềm, Ala-Gly-Ala tác dụng với chất nào sau đây cho hợp chất màu tím
A. Cu(OH)2
B. NaOH
C. KOH
D. Mg(OH)2
Cho các dung dịch: (1) fructozơ, (2) Gly-Gly, (3) Ala-Ala-Ala, (4) protein, (5) sobitol. Trong môi trường kiềm, số dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 3.
B. 2
C. 4
D. 1.
Đáp án B
Các chất phản ứng với Cu(OH)2/OH– cho dung dịch màu xanh lam phải có tính chất của poliancol.
⇒ Các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án B
Các chất phản ứng với Cu(OH)2/OH– cho dung dịch màu xanh lam phải có tính chất của poliancol.
⇒ Các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ ⇒ Chọn B.
Chú ý: Val-Gly-Ala có phản ứng màu biure nhưng tạo dung dịch phức chất màu tím.
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Đáp án B
Các chất phản ứng với Cu(OH)2/OH– cho dung dịch màu xanh lam phải có tính chất của poliancol.
⇒ Các chất thỏa mãn là fructozơ và glucozơ ⇒ Chọn B.
Chú ý: Val-Gly-Ala có phản ứng màu biure nhưng tạo dung dịch phức chất màu tím.
Trong các chất sau: glixerol, glucozơ, Gly-Ala-Gly, Gly-Ala, propan-1,2-điol và anbumin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 /NaOHcho màu tím đặc trưng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Chọn đáp án D
• Có 7 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, phenol, Ala-Gly, amoni hiđrocacbonat
Trong các chất sau: glixerol, glucozơ, Gly-Ala-Gly, Gly-Ala, propan-1,2-điol và anbumin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 /NaOHcho màu tím đặc trưng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án D
Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 cho màu tím đặc trưng gồm Gly-Ala-Gly và anbumin
Các chất glixerol, glucozơ, propan-1,2-điol hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam
Gly-Ala chỉ chứa 1 liên kết peptit nên không hòa tan được Cu(OH)2.
Đáp án D.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(a) S. Tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm
(b) Đ
(c) S. Saccarozo là đisaccarit
(d) S. Etyl axetat tan ít trong nước do không tạo được liên kết H với nước
(e) S. Do C2H5- là gốc đẩy e mạnh hơn CH3- nên làm cho mật độ e trên N cao hơn, tính bazo mạnh hơn
(g) S. Các peptit có từ 2 liên kết pepetit trở lên mới có phản ứng màu biure.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(a) S. Tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm
(b) Đ
(c) S. Saccarozo là đisaccarit
(d) S. Etyl axetat tan ít trong nước do không tạo được liên kết H với nước
(e) S. Do C2H5- là gốc đẩy e mạnh hơn CH3- nên làm cho mật độ e trên N cao hơn, tính bazo mạnh hơn
(g) S. Các peptit có từ 2 liên kết pepetit trở lên mới có phản ứng màu biure.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A.
Phát biểu đúng là: (b).
(a) xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm đun nóng.
(c) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.
(d) etyl axetat tan rất ít trong nước.
(e) etylamin có lực bazơ lớn hơn metylamin.
(g) Gly-Ala không có phản ứng màu biure.