Cho 0,108 gam axit cacboxylic X đơn chức tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ, thu được 0,141 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit propionic
B. axit axetic
C. axit acrylic
D. axit fomic
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2, thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
A. 3m = 22b-19a.
B. 8m = 19a-1b.
C. 3m = 11b-10a.
D. 9m = 20a-11b.
Cho 13,2 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,8 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của axit cacboxylic Y là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H4O2
D. C3H6O2
Đáp án D
Ta có n X = n CH 3 OH = 0 , 215 mol ⇒ M X = 13 , 2 0 , 15 = 88 ⇒ X là C2H5COOCH3
→ Y là C2H5COOH
Cho 13,2 gam este X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,8 gam ancol metylic và muối của axit cacboxylic Y. Công thức phân tử của axit cacboxylic Y là
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H4O2
D. C3H6O2
Đáp án D
→ X là C2H5COOCH3
→ Y là C2H5COOH
Cho m gam hỗn hợp axit acrylic, axit benzoic, axit adipic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X như trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối, biểu thức liên hệ m, a, b là
Chọn đáp án D
–COOH → K O H –COOK ⇒ tăng giảm khối lượng: nCOOH = (a - m) ÷ (39 - 1)
2–COOH → + B a ( O H ) 2 (–COO)2Ba ⇒ tăng giảm khối lượng: nCOOH = (b - m) ÷ (0,5 × 137 - 1)
⇒ (a - m) ÷ 38 = (b - m) ÷ 67,5 ⇒ 29,5m = 67,5a - 38b ⇒ 59m = 135a - 76b ⇒ chọn D.
Cho m gam hỗn hợp axit acrylic, axit benzoic, axit adipic và axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X như trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối, biểu thức liên hệ m, a, b là
A. 76m=19a - 11b
B. m= 22b - 19a
C. 49m= 115a - 76b
D. 59m= 135a - 76b
Chọn đáp án D
–COOH –COOK
⇒ tăng giảm khối lượng:
nCOOH = (a - m) ÷ (39 - 1)
2–COOH (–COO)2Ba
⇒ tăng giảm khối lượng:
nCOOH = (b - m) ÷ (0,5 × 137 - 1)
⇒ (a - m) ÷ 38 = (b - m) ÷ 67,5
⇒ 29,5m = 67,5a - 38b
⇒ 59m = 135a - 76b
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
A. 3m = 11b-10a
B. 9m = 20a - 11b
C. 3m = 22b-19a
D. 8m = 19a- 11b.
Chọn đáp án C
Gọi công thức chung của axit là RCOOH
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
A. 3m = 11b-10a.
B. 9m = 20a - 11b.
C. 3m = 22b-19a.
D. 8m = 19a- 11b.
Chọn đáp án C
Gọi công thức chung của axit là RCOOH
Tăng giảm khối lượng:
Tăng giảm khối lượng:
Số mol OH– cần dùng là như nhau:
⇒ Chọn C
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a (gam) muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b (gam) muối. Biểu thức liên hệ a, b, m là:
A. 9m = 20a – 11b.
B. 3m = 22b – 19a.
C. 8m = 19a – 11b.
D. m = 11b – 10a.
Đáp án B
Gọi công thức chung của các axit là R(COOH)n. Giả sử số mol X là 1 mol
- Tác dụng với NaOH:
R(COOH)n → R(COONa)n
1 mol 1 mol → m tăng = 23n – n = 22n
=> a = m + 22n (1)
- Tác dụng với Ca(OH)2:
R(COOH)n → R(COO)nCa0,5n
1 mol 1 mol → m tăng = 20.0,5n – n = 19n
=> b = m + 19n (2)
Ta lấy 22(2) – 19(1) được 3m = 22b – 19a
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch N a H C O 3 thu được 1,344 lít N a H C O 3 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O 2 (đktc), thu được 4,84 gam N a H C O 3 và a gam H 2 O . Giá trị của a là