Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X( chỉ chứa C, H ,O và Mx < 120)chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1: 1. Biết số mol O2 cần dùng gấp 4 lần số mol X . Tổng số nguyên tử trong phân tử X là :
A. 10
B. 11
C. 16
D. 14
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được C O 2 v à H 2 O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
A . C 2 H 6 O
B . C 4 H 8 O
C . C 3 H 6 O
D . C 3 H 8 O
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là:
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Các trường hợp thỏa mãn:
+ CH3COOH với C3H7OH có 2 cặp vì C3H7OH có 2 đồng phân.
+ HCOOCH3 với C3H7OH có 2 cặp vì C3H7OH có 2 đồng phân.
+ CH3COOH với CH3-O-C2H5.
+ HCOOCH3 với CH3-O-C2H5.
ĐÁP ÁN B
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn:
+ CH3COOH với C3H7OH có 2 cặp vì C3H7OH có 2 đồng phân.
+ HCOOCH3 với C3H7OH có 2 cặp vì C3H7OH có 2 đồng phân.
+ CH3COOH với CH3-O-C2H5.
+ HCOOCH3 với CH3-O-C2H5.
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Đáp án B
+ n X = n Y m X = m Y → n C O 2 ( X ) : n C O 2 ( Y ) = 2 : 3 n H 2 O ( X ) : n H 2 O ( Y ) = 1 : 2 ⇒ M X = M Y X : C 2 x H y O z v à Y : C 3 x H 2 y O t ⇒ 24 x + y + 16 z = 36 x + 2 y + 16 t ⇒ 16 z = 12 x + y + 16 t ⇒ z = 2 ; t = 1 ; x = 1 ; y = 4 ⇒ X : C 2 H 4 O 2 ; Y : C 3 H 8 O . + X c ó 2 đ ồ n g p h â n : H C O O C H 3 ; C H 3 C O O H Y c ó 3 đ ồ n g p h â n : C 2 H 5 O C H 3 ; C H 3 ( C H 2 ) 2 O H ; C H 3 C H O H C H 3 ⇒ S ố c ặ p X , Y l à 2 . 3 = 6
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14.
B. 8
C. 12
D. 10
Chọn B.
Đốt cháy E thu được H2O (0,7 mol) và Na2CO3 (0,3 mol)
Muối thu được là RCOONa (0,2 mol) và R’(COONa)2 (0,2 mol)
Vậy X là CH2(COO)2(CH≡C-COO)C3H5 Þ 8 nguyên tử H
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14
B. 8
C. 12
D. 10
Chất A hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, O, N. Khi đốt cháy hoàn toàn chất A tạo ra CO2, H2O, N2, trong đó số mol H2O lớn gấp 1,75 lần CO2. Tổng số mol H2O và CO2 lớn gấp 2 lần số mol O2 pứ. Phân tử khối của A nhỏ hơn 95. Tìm công thức của A.