Số este mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Số este mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Số este mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có công thức phân tử C3H6O2. Biết T chỉ chứa các nhóm chức ancol, anđehit, axit và este. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Chọn đáp án B
Giả thiết: Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có công thức phân tử C3H6O2;
T chỉ chứa các nhóm chức ancol, anđehit, axit và este ||→ thỏa mãn T có các chất sau:
HCOOCH2CH3 (este etyl fomat); CH3COOCH3 (este metyl axetat);
CH3CH2COOH (axit propanoic); HOCH2CH2CHO (tạp chức 3-hiđroxypropanal);
và CH3CH(OH)CHO (tạp chức 2-hiđroxypropanal). Tổng có 5 chất.
Số đồng phân cấu tạo bền, mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 đều tác dụng với kim loại Na là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Câu 1. Este X có tỉ khối hơi so với metan bằng 4,625. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C2H4O2.
Hợp chất hữu cơ (X) chỉ chứa nhóm chức axit hoặc este có công thức C3H6O2. Số công thức cấu tạo phù hợp của (X) là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Các CTCT phù hợp của (X) là:
\(CH_3C\text{OO}CH_3\\ HCOOC_2H_5\\ C_2H_5C\text{OO}H\)
=>C
C
Các CTCT phù hợp của (X) là:
\(CH_3COOCH_3\)
\(HCOOC_2H_5\)
\(C_2H_2COOH\)
Số đồng phân là este mạch hở, có công thức phân tử C3H4O2 là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Chọn đáp án C
Chỉ có 1 este duy nhất thỏa mãn yêu cầu đó là HCOOCH=CH2
Số este có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
→ este no, đơn chức, mạch hở
→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
1. HCOOCH2CH3 2. CH3COOCH3
→ Có 2 đồng phân este
→ Đáp án B