Phân tử khối của Ca₃(PO₄)₂ là ( Biết Ca: 40; P: 31; O: 16)
A) 310 đvC
B) 135 g
C) 135 đvC
D) 310 g
Biết Ca=40;N=14;O=16.Cho biết phân tử khối của hợp chất Ca(NO3)2 . là bao nhiêu đvC
PTK của Ca(NO3)2 = 40+(14+16.3).2=164 đvC
Biết Ca = 40 đvC, O = 16 đvC. Phân tử khối của calcium oxide CaO là *
\(PTK_{CaO}=40+16=56\left(đvC\right)\)
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau
a/ Al và nhóm OH. (Al = 27; O = 16; H = 1 )
b/ Ca và nhóm PO 4 . ( Ca = 40; P = 31; O = 16 )
Mọi người giúp em với em xin cảm ơn ạ
Gọi CTHH là: \(\overset{\left(III\right)}{Al_x}\overset{\left(I\right)}{\left(OH\right)_y}\)
Ta có: \(III.x=I.y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là Al(OH)3
\(\Rightarrow PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right).3=78\left(đvC\right)\)
b. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(II\right)}{Ca_a}\overset{\left(III\right)}{\left(PO_4\right)_b}\)
Ta có: \(II.a=III.b\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là Ca3(PO4)2
\(\Rightarrow PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=40.3+\left(31+16.4\right).2=310\left(đvC\right)\)
1. Lập CTHH của các hợp chất được tạo bởi các nguyên tố có thành phần khối lượng như sau:
a. 40%Ca, 12%C và 48%O; biết khối lượng phân tử là 100 amu
b. 29,41%Ca, 0,73%H, 22,79%P và 47.07%O; biết khối lượng phân tử là 136 amu.
Biết nguyên tử khối của A gấp 16 lần phân tử khối của khí Hidro, Kí hiệu hóa học của nguyên tố A là? (Biết NTK H=1, Na=23, Ca=40, K=39, O=16)
Phân tử Calcium Carbonate gồm Ca,C,O
Biết khối lượng phân tử là 100 amu và %Ca là 40%, %C là 12% và % O là 48% tìm CTHH
- Gọi CTHH là: \(\left(Ca_xC_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(\dfrac{40\%}{40}:\dfrac{12\%}{12}:\dfrac{48\%}{16}=\) \(1:1:3\)
\(\rightarrow\) \(\left(CaCO_3\right)_n=100\)
\(\rightarrow\left(40+12+16.3\right).n=100\)
\(\rightarrow n=1\)
Vậy CTHH là: \(CaCO_3\)
Phân tử Canxi cacbonat có phân tử khối là 100đvC. Trong đó nguyên tố Ca 40% khối lượng, nguyên tố C chiếm 12% khối lượng còn lại là khối lượng của nguyên tố O. Xác định công thức phân tử của hợp chất.
Ta có :
Khối lượng của Ca trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * 40% = 40 (đvC)
Do nguyên tử khối của Ca là 40 đvC => Có 1 nguyên tử Ca trong phân tử trên (!)
Khối lượng của C trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * 12% = 12 (đvC)
Do nguyên tử khối của C là 12 đvC => Có 1 nguyên tử C trong phân tử trên (!!)
Khối lượng của O trong phân tử canxi cacbonat là :
100 * (100% - 40% - 12% ) = 48 (đvC)
Do nguyên tử khối của O là 16 đvC => Có 3 nguyên tử O trong phân tử trên (!!!)
Từ (!) , (!!) , (!!!) => Công thức hóa học của canxi cacbonat là CaCO3
Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các chất sau a) Ca (II) và O b) Na (I) và PO4 (III) Biết Ca= 40 ; O=16 ; Na=23 ; P=31
a) Gọi CTHH là $Ca_xO_y$
Theo quy tắc hoá trị, ta có : $IIx = IIy \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1}$
$\Rightarrow$ CTHH là $CaO$
PTK = 40 + 16 = 56(dvC)
b) Gọi CTHH là $Na_x(PO_4)_y$
Theo quy tắc hoá trị, ta có : $I.x = III.y \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{1}$
$\Rightarrow$ CTHH là $Na_3PO_4$
PTK = 23.3 + 31 + 16.4 = 164(dvC)
xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol phân tử là 100g, thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là 40% Ca, 12% C và 48%O.
CÁC BẠN GIÚP MK VS
Gọi CTHH là CaxCyOz
Trong hợp chất: mCa = 100.40% = 40 (g) => x = 1
mC = 100.12% = 12 => y = 1
mO =100.48% = 48 => z = 3
=> Hợp chất là CaCO3