Cho 0,1 mol anđehit đơn chức , mch hở X phản ứng đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6g kết tủa. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 4g X cần a mol H2. Giá trị của a là:
A. 0,15
B. 0.05
C. 0,20
D. 0,10
Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,05.
C. 0,20.
D. 0,10.
Chọn đáp án C.
0,1 mol X + 0,3 mol AgNO3 / NH3 vừa đủ
=> Chứng tỏ X có 1 nhóm -CHO và 1 nối ba đầu mạch CH º C -
Đặt CTTQ của X là CH º C - R - CHO
m A g + m A g C ≡ C - R - C O O N H 4 = 43 , 6 g
⇒
M
R
=
26
-
C
2
H
2
-
=> Công thức của X là C4H3CHO
⇒ n H 2 = 4 n X = 4 . 4 80 = 0 , 2 m o l
Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,05.
C. 0,20.
D. 0,10.
Giải thích: Đáp án C.
0,1 mol X + 0,3 mol AgNO3 / NH3 vừa đủ
=> Chứng tỏ X có 1 nhóm -CHO và 1 nối ba đầu mạch CH º C -
Đặt CTTQ của X là CH º C - R - CHO
Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,05
C. 0,20
D. 0,10
Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 0,3mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là
A. 0,15.
B. 0,05.
C. 0,20.
D. 0,10.
Hỗn hợp X gồm 1 ankin A và andehit B no, đơn chức mạch hở. Để phản ứng vừa đủ với 0,3 mol X cần 0,6 mol AgNO3/NH3 và thu được m gam kết tủa. Mặt khác, để hiđro hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần 0,55 mol H2. Tính m
Đun nóng 0,04 mol hỗn hợp X chứa 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở cần dùng dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3 trong NH3, thu được 10,72 gam kết tủa. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,04 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của a là
A. 0,05 mol
B. 0,12 mol
C. 0,06 mol
D. 0,09 mol
Đáp án C
Do 2 anđehit trong X đều đơn chức mà n A g N O 3 n X = 0 , 09 0 , 04 > 2 v à m k t > m A g ( m a x ) = 0 , 09 . 108 = 9 , 72
Do vậy trong X có andehit có liên kết C≡C và andehit này sẽ có số mol là 0,01 mol.
Kết tủa thu được sẽ gồm 0,08 mol Ag và 0,01 mol kết tủa chứa gốc muối của andehit.
→ M k t t u a n đ e h i t C ≡ C = 10 , 72 - 0 , 08 . 108 0 , 01 = 208 thỏa mãn là AgC≡C–CH2–COONH4.
Vậy andehit tạo thành kết tủa này là CH≡C–CH2CHO.
Do đó trong 0,04 mol X chứa 0,01 mol andehit này.
Cho 0,04 mol X hidro hóa thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol trong đó chứa 0,01 mol C4H10O và 0,03 mol ancol còn lại.
Vậy ancol còn lại là C2H5OH nên andehit tạo thành ancol này là CH3CHO.
=> a= 0,03+0,01.3=0,06 mol
Đun nóng 0,04 mol hỗn hợp X chứa 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở cần dùng dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3 trong NH3, thu được 10,72 gam kết tủa. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,04 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của a là
A. 0,05 mol
B. 0,12 mol
C. 0,06 mol
D. 0,09 mol
Giải thích: Đáp án C
Do 2 anđehit trong X đều đơn chức mà và
Do vậy trong X có andehit có liên kết C≡C và andehit này sẽ có số mol là 0,01 mol.
Kết tủa thu được sẽ gồm 0,08 mol Ag và 0,01 mol kết tủa chứa gốc muối của andehit.
thỏa mãn là AgC≡C–CH2–COONH4.
Vậy andehit tạo thành kết tủa này là CH≡C–CH2CHO.
Do đó trong 0,04 mol X chứa 0,01 mol andehit này.
Cho 0,04 mol X hidro hóa thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol trong đó chứa 0,01 mol C4H10O và 0,03 mol ancol còn lại.
Vậy ancol còn lại là C2H5OH nên andehit tạo thành ancol này là CH3CHO.
Cho 0,1 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 1M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,6 g kết tủa. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là
A. 7
B. 12
C. 9
D. 10
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (khôn no, đơn chức, mạch hở, có hai liên kết pi trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,5 mol O 2 , thu được 1,2 mol H 2 O và 1,6, mol C O 2 Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 108,00
B. 64,80
C. 38,88
D. 86,40