Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là
A. 102,6 và 0,4
B. 102,6 và 0,6
C. 136,8 và 0,6
D. 136,8 và 0,4
Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là
A. 102,6 và 0,4
B. 102,6 và 0,6
C. 136,8 và 0,6
D. 136,8 và 0,4
Khi V(NaOH) = 0,6 → n(NaOH) = 3a = 0,6*2 → a = 0,4
Khi V(NaOH) = 1,0 → n(NaOH) = 4n(Al3+) – n(Al(OH)3) → 2 = 4.2x/342 – 0,4 → x = 102,6 → Đáp án A
Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là
A. 102,6 và 0,4
B. 102,6 và 0,6
C. 136,8 và 0,6
D. 136,8 và 0,4
Đáp án A.
→ a = 0 , 6 . 2 3 = 0 , 4 → n A l 3 + = 0 . 4 + 2 ( 1 - 0 , 6 ) 4 = 0 , 6 → x = 102 , 6
Cho từ từ dung dịch A chứa NaOH 2M vào dung dịch B chứa x gam Al2(SO4)3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và a lần lượt là
A. 102,6 và 0,4
B. 102,6 và 0,6
C. 136,8 và 0,6
D. 136,8 và 0,4
Đáp án A.
Khi V N a O H = 0,6 → n N a O H = 3a = 0,6*2 → a = 0,4
Khi V N a O H = 1,0 → n N a O H = 4 n A l 3 + – n A l ( O H ) 3 → 2 = 4.2x/342 – 0,4 → x = 102,6
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của V và a lần lượt là
A. 2,5 và 0,07.
B. 3,4 và 0,08.
C. 2,5 và 0,08.
D. 3,4 và 0,07.
Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V và a lần lượt là
A. 2,5 và 0,07
B. 3,4 và 0,08
C. 2,5 và 0,08
D. 3,4 và 0,07
Đáp án B
Đọc ngay từ giả thiết đồ thị biểu diễn: dung dịch X chứa 0,25 moi Al3+ và 0,1 mol H+.
Quá trình: đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng: .
Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
Theo đó, ta có AM = 3EM " (0,1V-0,1) = 3a " 0,1V - 3a = 0,l (1).
Lại có, AC = 4 × 0,25 = 1 mà AN = 0,3V - 0,1 và NC = NF = ME = a
Suy ra: (0,3V - 0,1) + a = 1 " 0,3V + a = l,l (2)
Giải hệ các phương trình ta được: V = 3,4 và a = 0,08.
Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V và a lần lượt là
A. 3,4 và 0,08
B. 2,5 và 0,07
C. 3,4 và 0,07
D. 2,5 và 0,08
Cho dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V và a lần lượt là
A. 2,5 và 0,07
B. 3,4 và 0,08
C. 2,5 và 0,08
D. 3,4 và 0,07
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X chứa m gam NaOH và a mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và a lần lượt là
A. 64 và 1,2
B. 64 và 0,9.
C. 64 và 0,8
D. 32 và 0,9.
Đáp án B
Gọi số mol của Ba(OH)2 và NaOH lần lượt là a và b.
Tại thời điểm số mol CO2 là 3,4 mol kết tủa bị hòa tan hết 2a + b = 3,4.
Tại thời điểm số mol CO2 là a mol thu được kết ủa cực đại là a mol BaCO3.
Tại thời điểm số mol CO2 là (a + 1,6) mol thu được kết tủa cực đại là a mol BaCO3.
→ 2a + b = 2. (a + 0,8)
→ a = 0,9 và b = 1,6 → m = 64(g)
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X chứa m gam NaOH và a mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và a lần lượt là
A. 64 và 1,2.
B. 64 và 0,9
C. 64 và 0,8
D. 32 và 0,9.
Đáp án B
Gọi số mol của Ba(OH)2 và NaOH lần lượt là a và b.
Tại thời điểm số mol CO2 là 3,4 mol kết tủa bị hòa tan hết 2a + b = 3,4.
Tại thời điểm số mol CO2 là a mol thu được kết ủa cực đại là a mol BaCO3.
Tại thời điểm số mol CO2 là (a + 1,6) mol thu được kết tủa cực đại là a mol BaCO3.
2a + b = 2. (a + 0,8)
a = 0,9 và b = 1,6 m = 64(g)