Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V là
A. 2,5
B. 4,0
C. 2,0
D. 5,0
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V là
A. 2,5
B. 4,0
C. 2,0
D. 5,0
Đáp án B
Tại thời điểm A trên đồ thị, kết tủa cực đại gồm BaSO4 và Al(OH)3.
Sau đó, thêm tiếp Ba(OH)2 thì không có gốc sunfat hay ion nhôm để kết tủa nữa, diễn ra quá trình hòa tan Al(OH)3, đến điểm B thì hòa tan hết, kết tủa không thay đổi → Phản ứng tổng từ O → B là:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 3BaSO4↓ + Ba(AlO2)2 + H2O.
Đơn giản là dựa vào tỉ lệ phương trình trên đề giải, hoặc hiểu quá trình trong đầu, đặt câu hỏi với các giả thiết: 69,9 gam là 0,3mol BaSO4; tại điểm này, dung dịch chỉ chứa BaSO4↓ và Ba(AlO2)2 nên bảo toàn SO4 có 0,1mol Al2(SO4)3 → có 0,1mol Ba(AlO2)2 theo bảo toàn Al → Σsố mol Ba(OH)2 dùng là 0,4.
Vậy, giá trị của V là: 0,4 : 0,1 = 4M.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 2,1
B. 2,8
C. 2,4
D. 2,5
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V là
A. 1,2.
B. 2,3.
C. 1,6.
D. 1,5.
Chọn C.
Tại V thì kết tủa chỉ chứa BaSO4 với
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V là
A. 1,2
B. 2,3.
C. 1,6.
D. 1,5.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị của mmax – mmin nào sau đây là đúng?
A. 8,82
B. 7,14
C. 9,36
D. 8,24
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 1,7
B. 2,1.
C. 2,4.
D. 2,5.
Chọn đáp án B
Tại V thì kết tủa chỉ chứa BaSO4 với
n B a S O 4 = 69 , 9 233 = 0 , 3 m o l → n A l 2 ( S O 4 ) 3 = n B a S O 4 3 = 0 , 1 m o l ⇒ n B a ( O H ) 2 = 4 n A l 3 + 2 = 8 n A l 2 ( S O 4 ) 3 2 = 0 , 4 m o l ⇒ V B a ( O H ) 2 = 2 l í t
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của (a – b) là
A. 20,15
B. 18,58
C. 16,05
D. 14,04
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của (a – b) là
A. 20,15.
B. 18,58.
C. 16,05.
D. 14,04.
Chọn D.
- Tại vị trí n B a ( O H ) 2 = 0 , 27 m o l ⇒ n S O 4 2 - = 0 , 27 m o l ⇒ n A l 2 ( S O 4 ) 3 = 0 , 09 m o l
- Tại vị trí kết tủa lớn nhất có: B a S O 4 : 0 , 27 m o l A l ( O H ) 3 : 0 , 18 m o l ⇒ a = 76 , 95 g và b = m B a S O 4 = 62 , 91 g ⇒ a - b = 14 , 04
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất là:
A. 1,10
B. 1,20
C. 0,85
D. 1,25
Giải thích:
Giải thích các quá trình biến thiên trong đồ thị:
Đoạn 1: Đi lên, do sự hình thành BaSO4 và Al(OH)3
Đoạn 2: Đi xuống, do sự hòa tan kết tủa Al(OH)3
Đoạn 3: Đi ngang, do BaSO4 không tan
Từ đồ thị ta có: mBaSO4 = 69,9 gam => nBaSO4 = 0,3 (mol) => nAl2(SO4)3 = 0,1 (mol) => nAl3+ = 0,2 (mol)
Theo công thức, xuất hiện kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan: nOH- = 4nAl3+ - n↓
=> 0, 8 V = 4. 0,2 -0
=> V = 1 (lít) => gần nhất với Đáp án A là 1,1 lít
Đáp án A