Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE là
A. 20000.
B. 17000.
C. 18000.
D. 15000.
Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE làPhân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE là
A. 20000.
B. 17000.
C. 18000.
D. 15000.
Chọn đáp án D
Polietilen có dạng –(–CH2–CH2)–n.
⇒ Hệ số polime hóa = n = 420000 28 = 15000.
⇒ Chọn D
Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE là
A. 20000.
B. 17000.
C. 18000.
D. 15000.
Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 12000
B. 13000
C. 15000
D. 17000
Đáp án C.
Hệ số polime hóa là : 420000 : 28 = 15000
3.4/ Phân tử khối trung bình của polietilen X là 448.000 đvC. Hệ số polime hoá của PE là ( C = 12, H =1)
A. 14000.
B. 17000.
C. 13000.
D. 16000.
Polietilen : $(-CH_2-CH_2)_n$
PTK trung bình của X là $(14 + 14)n = 28n = 448 000$
Suy ra, hệ số polime của PE n = 16 000
Đáp án D
Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là ?
\(\left(-CH_2-CH_2-\right)n=420000\)
\(n=\frac{420000}{28}=15000\)
\(\rightarrow C\)
PE là polietylen , mà PE = 28
=> X = 420000 : 28 = 15000
Phân tử khối trung bình của PE, nilon-6 và xenlulozơ lần lượt là: 420000; 1582000 và 2106000. Hệ số polime hóa của chúng không thể đạt giá trị nào ?
A. 15000.
B. 14000.
C. 13000.
D. 12000.
Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420.000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 12.000.
B. 13.000.
C. 17.000.
D. 15.000.
Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420.000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 12.000.
B. 13.000.
C. 17.000
D. 15.000.
Phân tử khối trung bình của PE là 420 000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là:
A. 12 000.
B. 13 000.
C. 15 000.
D. 17 000.
- Hệ số polime hóa của PE là:
420 000 : 28 = 15 000.
- Chọn đáp án C.