Thứ tự tính bazơ tăng dần của CH3NH2; CH3NHCH3, C6H5NH2 và NH3 là
A. CH3NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < C6H5NH2
B. CH3NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < C6H5NH2
C. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3
D. C6H5NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < CH3NH2
Thứ tự tính bazơ tăng dần của CH3NH2; CH3NHCH3, C6H5NH2 và NH3 là:
A. CH3NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < C6H5NH2
B. CH3NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < C6H5NH2
C. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3
D. C6H5NH2 < CH3NHCH3 < NH3 < CH3NH2
Chọn đáp án C.
+ Trong 4 chất thì anilin có tính bazơ yếu nhất.
⇒ Loại A và B.
+ Độ mạnh của nhóm đẩy e 2(–CH3) > 1(–CH3)
⇒ Tính bazơ NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3
Sắp sếp các chất sau: (1) NH3; (2) KOH; (3) CH3NH2; (4) anilin, theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
A. (4), (3), (2), (1)
B. (3), (2), (1), (4)
C. (1), (2), (3), (4)
D. (4), (1), (3), (2)
Sắp sếp các chất sau: (1) NH3; (2) KOH; (3) CH3NH2; (4) anilin, theo thứ tự tính bazơ tăng dần?
A. (4), (3), (2), (1)
B. (3), (2), (1), (4)
C. (1), (2), (3), (4).
D. (4), (1), (3), (2).
Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a).
B. (a), (b), (c).
C. (c), (a), (b).
D. (b), (a), (c).
Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là:
A. (c), (b), (a)
B. (b), (a), (c)
C. (c), (a), (b)
D. (a), (b), (c)
Chọn đáp án C.
Quy luật biến đổi lực bazơ
Amin no:
Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng cường tính bazơ:
Amin no bậc hai (đính với hai gốc ankyl) có tính bazơ mạnh hơn bazơ bậc một:
Amin thơm:
Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac:
Theo đó, thứ tự lực bazơ tăng trong dãy:
(c) C6H5NH2 (anilin) < (a) NH3 < (b) CH3NH2.
Cho dãy các chất: (a) N H 3 , (b) C H 3 N H 2 , (c) C 6 H 5 N H 2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a)
B. (a),(b),(c)
C. (c),(a),(b)
D. (b),(a),(c)
Chọn đáp án C
Tính bazơ sẽ “bị ảnh hưởng” dưới tác dụng của gốc R, và amin có thể có tính bazơ mạnh hơn hoặc yếu hơn so với N H 3 . Để đánh giá điều này, thông thường ta dựa vào 2 yếu tố: thứ nhất, gốc R là gốc đẩy hay hút e; thứ hai, số lượng gốc R là bao nhiêu.
Nhóm đẩy:
Những gốc ankyl (gốc hydrocacbon no): C H 3 - C 2 H 5 - , iso propyl...
Các nhóm còn chứa cặp e chưa liên kết: -OH (còn 2 cặp), N H 2 (còn 1 cặp)....
Nhóm hút: tất cả các nhóm có chứa liên kết π , vì liên kết π hút e rất mạnh.
Những gốc hydrocacbon không no: C H 2 = C H , C H 2 = C H - C H 2
Những nhóm khác chứa nối đôi như: -COOH (cacboxyl), -CHO (andehit), -CO- (cacbonyl), N O 2 (nitro),....
Các nguyên tố có độ âm điện mạnh: -Cl, -Br, -F (halogen).
Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a).
B. (a), (b), (c).
C. (c), (a), (b).
D. (b), (a), (c).
Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là:
A. (b), (a), (c).
B. (a), (b), (c).
C. (c), (a), (b)
D. (c), (b), (a).
Chọn đáp án C
CH3NH2 có nhóm metyl đẩy electron ⇒ Làm tăng tính bazơ.
C6H5NH2 có nhóm phenyl hút electron ⇒ Làm giảm tính bazơ.
Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
A. (c), (b), (a)
B. (b), (a), (c)
C. (c), (a), (b)
D. (a), (b), (c)
Chọn đáp án C
Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng cường tính bazơAmin thơm
Amin thơm có nguyên tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vòng benzen. Gốc phenyl có tác dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniacTheo đó, thứ tự lực bazơ tăng trong dãy: (c) C6H5NH2 (anilin) < (a) NH3 < (b) CH3NH2.
⇒ chọn đáp án C