Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình nhiên kế rồi thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac thu được hỗn hợp khí có thể tích 16,4 lít. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là (giả thiết các khí đo ở cùng điều kiện)
A. 80%.
B. 50%.
C. 20%.
D. 30%.
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình nhiên kế rồi thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac thu được hỗn hợp khí có thể tích 16,4 lít. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là (giả thiết các khí đo ở cùng điều kiện)
A. 80%.
B. 50%.
C. 20%
D. 30%.
Chọn đáp án C
Ta có phản ứng
1N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Hiệu suất tính theo N2 vì: .
nN2 pứ =
⇒ Hpứ =
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 30%.
B. 20%.
C. 17,14%.
D. 34,28%
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí đo được ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 30%.
B. 20%.
C. 17,14%.
D. 34,28%.
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 30%.
B. 20%.
C. 17,14%.
D. 34,28%.
Cho 4 lít N2 và 12 lít H2 vào bình kín để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là bao nhiêu (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)?
A. 12 lít
B. 14 lít
C. 16 lít
D. 18 lít
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Do hiệu suất phản ứng là 25% nên
VN2 pứ= 4.25%= 1 lít; VH2 pứ= 12.25%= 3 lít;
VNH3 sinh ra= 2VN2 pứ= 2 lít
VN2 dư= 4-1=3 lít, VH2 dư= 12-3=9 lít
Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là
V= VN2 dư+ VH2 dư+ VNH3 sinh ra= 3 +9+2=14 lít
Đáp án B
Bài 1 : Cho 14 lít H2 và 4 lít N2 vào trong bình phản ứng . Sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( cùng nhiệt độ xác định và cùng áp suất )
a , Tính thể tích khí NH3 sau phản ứng thu được
b, Tính hiệu suất tổng hợp NH3
Bài 2 : Hỗn hợp khí A có x mol SO2 và 5x mol không khí . Nung hỗn hợp A với chất xúc tác V2O5 , thu được hỗn hợp khí B . Tính hiệu suất phản ứng của SO2 , biết tỉ khối hơi của hỗn hợp A với hỗn hợp khí B là 0,93 , giả thiết không khí có 80% thể tích là Nito và 20% thể tích là Oxi
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
Đáp án A.
N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Do 4 1 < 14 3 →Hiệu suất tính theo N2
Đặt thể tích N2 phản ứng là x lít
→VH2 pứ= 3x lít, VNH3 sinh ra=2xlít
VN2 dư= 4-x (lít), VH2 dư= 14-3x (lít)
Sau phản ứng thu được N2 dư, H2 dư, NH3
Tổng thể tích khí thu được là
V khí= VH2 dư+ VN2 dư+ VNH3= 14-3x + 4-x+ 2x= 16,4
→ x=0,8 lít
→ H = v N 2 pu V N 2 bd · 100 % = 0 , 8 4 · 100 % = 20 %
TD 5: cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra , sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( các khí đo ở cùng đều kiện về nhiệt độ và áp suất)
a. Tính thể tích khí amoniac thu được
b. Xác định hiệu suất của phản ứng.
a) PTHH: N2+ 3H2 ⇌ 2NH3
Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol
Đặt thể tích N2 phản ứng là x (lít)
=> VH2 pứ= 3x (lít) , VNH3 sinh ra=2x (lít)
VN2 dư= 4-x (lít), VH2 dư= 14-3x (lít)
Sau phản ứng thu được N2 dư, H2 dư, NH3
Tổng thể tích khí thu được sau phản ứng là:
V khí= VH2 dư+ VN2 dư+ VNH3= 14-3x + 4-x+ 2x= 16,4
=> x=0,8 lít
=>VNH3 sinh ra= 2x = 2.0,8 =1,6 (lít)
b)Do \(\dfrac{4}{1}< \dfrac{14}{3}\) =>Hiệu suất tính theo N2
=>H=\(\dfrac{V_{N_2\left(pứ\right)}}{V_{N_2\left(bđ\right)}}\)⋅100=\(\dfrac{0,8}{4}.100\)=20%