Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (a + b) có giá trị là
A. 0,2.
B. 0,3.
C. 0,1.
D. 0,4.
Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:
Tổng (a+b) có giá trị là:
A. 0, 3
B. 0,4
C. 0,1
D. 0,2
Đáp án D
nOH- = a+b; nCO32- = c
Từ lúc bắt đầu nhỏ HCl đến lúc bắt đầu xuất hiện khí:
H+ + OH- → H2O
a+b←a+b
H+ + CO32- → HCO3-
c ← c → c
=> nHCl = a+b+c = 0,3 (1)
Lúc xuất hiện khí:
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
c c
=> nHCl = a+b+c+c = 0,4 (2)
(1) và (2) => a+b= 0,2
Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (a + b) có giá trị là
A. 0,4
B. 0,1
C. 0,2
D. 0,3
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tổng giá trị a + b là
A. 1,5.
B. 0,5.
C. 0,7.
D. 1,7
Đáp án A
Thứ tự phản ứng: H+ + OH- → H2O
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
- Tại: nH+ = 1,0 mol => bắt đầu có kết tủa => Phản ứng trung hòa hoàn toàn => nOH = 1 mol = a
- Tại nH+ = 1,2 mol => chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa => nAl(OH)3 = nH+ pứ = 1,2 – 1 = 0,2 mol
- Tại nH+ = 2,4 mol => có hiện tượng hòa tan 1 phần kết tủa => nAl(OH)3 = 1/3.(4nAlO2 – nH+ pứ)
=> 0,2 = 1/3.[4b – (2,4 – 1,0)] => b = 0,5 mol
=> (a + b) = 1,5 mol
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tổng giá trị (a + b) là
A. 0,5.
B. 1,5.
C. 0,7.
D. 1,7.
Đáp án B
Thứ tự phản ứng: H+ + OH- → H2O
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
- Tại: nH+ = 1,0 mol => bắt đầu có kết tủa => Phản ứng trung hòa hoàn toàn => nOH = 1 mol = a
- Tại nH+ = 1,2 mol => chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa => nAl(OH)3 = nH+ pứ = 1,2 – 1 = 0,2 mol
- Tại nH+ = 2,4 mol => có hiện tượng hòa tan 1 phần kết tủa => nAl(OH)3 = 1/3.(4nAlO2 – nH+ pứ)
=> 0,2 = 1/3.[4b – (2,4 – 1,0)] => b = 0,5 mol
=> (a + b) = 1,5 mol
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của b là:
A. 1,2
B. 0,6
C. 0,8
D. 1,0
Giải thích:
Tại nNaOH = 0,8 mol thì bắt đầu có kết tủa xuất hiện
⇒ H+ trung hòa vừa hết ⇒ nHCl = a = 0,8 mol
Tại nNaOH = 2,0 và 2,8 mol thì cùng thu được lượng kết tủa như nhau
+) nNaOH = 2,0 mol thì Al3+ dư
+) nNaOH = 2,8 mol thì kết tủa tan 1 phần:
nAl(OH)3 = 4nAl3+−(nOH − nHCl) ⇒ nAlCl3 = b = 0,6 mol
Đáp án B
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9.
B. 15,2
C. 7,1.
D. 10,6.
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9
B. 15,2
C. 7,1
D. 10,6
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9.
B. 15,2.
C. 7,1.
D. 10,6.
Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X.
+ Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y.
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9.
B. 15,2.
C. 7,1.
D. 10,6.
Đáp án là D
Khi A l ( O H ) 3 bị hòa tan hết => n O H - = 3 b ⇒ b = 0 , 1
Khi A l ( O H ) 3 đạt m a x → n O H - = 3 b ⇒ 4 a = 3 b → a = 0 , 075
Khi n O H - = x thì n Z n ( O H ) 3 = n A l ( O H ) 3 = y
TN1 : x= 4a-2y
TN2 : x=3y
=> 4a-2y=3y=> y=0,06=> m= 99y+78y=10,62