Cho các chất rắn: MgO, CaCO3, Al2O3 và các dung dịch: HCl, NaOH, NaHCO3. Khi cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một, tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 6.
B. 7
C. 5
D. 8
Cho các chất rắn: MgO, CaCO3, Al2O3 và các dung dịch: HCl, NaOH, NaHCO3. Khi cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một, tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 6.
B. 7
C. 5
D. 8
Đáp án B
Các cặp chất phản ứng được với nhau là: MgO và HCl; CaCO3 và HCl; Al2O3 và HCl; Al2O3 và NaOH; HCl và NaOH; HCl và NaHCO3; NaOH và NaHCO3 => có 7 cặp chất tất cả
(1) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
(2) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
(3) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(4) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
(5) HCl + NaOH → NaCl + H2O
(6) HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 ↑+ H2O
(7) NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Cho các chất rắn: MgO, CaCO3, Al2O3 và các dung dịch: HCl, NaOH, NaHCO3. Khi cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một, tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 6.
B. 7.
C. 5.
D. 8.
Đáp án B
Các cặp chất phản ứng được với nhau là: MgO và HCl; CaCO3 và HCl; Al2O3 và HCl; Al2O3 và NaOH; HCl và NaOH; HCl và NaHCO3; NaOH và NaHCO3 => có 7 cặp chất tất cả
(1) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
(2) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
(3) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(4) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
(5) HCl + NaOH → NaCl + H2O
(6) HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 ↑+ H2O
(7) NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Cho Mg và các dung dịch: H 2 S O 4 , H C l , N a O H . Số sản phẩm tạo ra (không kể H2O)khi cho các chất đó tác dụng với nhau từng đôi một là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cho các dung dịch: NaOH, Ba(HCO3)2, Ca(OH)2, HCl, NaHCO3, BaCl2 phản ứng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng (nhiệt độ thường) là
A. 9
B. 7
C. 6
D. 8
Chọn đáp án D
Các cặp xảy ra phản ứng là: (1) NaOH và Ba(HCO3)2; (2) NaOH và HCl; (3) NaOH và NaHCO3;
(4) Ba(HCO3)2 và Ca(OH)2; (5) Ba(HCO3)2 và HCl; (6) Ca(OH)2 và HCl; (7) Ca(OH)2 và NaHCO3;
(8) HCl và NaHCO3
Cho các dung dịch: NaOH, Ba(HCO3)2, Ca(OH)2, HCl, NaHCO3, BaCl2 phản ứng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng (nhiệt độ thường) là
A. 9
B. 7
C. 6
D. 8
Chọn D.
+ NaOH tác dụng với Ba(HCO3)2, HCl, NaHCO3.
+ Ba(HCO3)2 tác dụng với Ca(OH)2, HCl.
+ Ca(OH)2 tác dụng với HCl, NaHCO3.
+ HCl tác dụng với NaHCO3
Cho dãy các chất: Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3, CaCO3, NaHCO3. Số chất trong dãy phản ứng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
- Với NaOH:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
- Với HCl:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Vậy có 3 chất vừa phản ứng với HCl và NaOH là: Al(OH)3; Al2O3, NaHCO3
Cho dãy các chất: Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3, CaCO3, NaHCO3. số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 1.
B. 3
C. 2.
D. 4.
Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất C6H5OH ; NaHCO3 ; NaOH ; HCl tác dụng với nhau từng đôi một ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án B
- Đầu tiên ta xác định tính chất của các chất, phenol có tính axit yếu, NaHCO lưỡng tính, NaOH là bazo mạnh và HCl là axit mạnh, dó đó sẽ có các cặp chất sau phản ứng với nhau:
- C6H5OH + NaOH (axit + bazo).
- NaHCO3 + NaOH (lưỡng tính + bazo).
- NaHCO3 + HCl (lưỡng tính + axit).
- NaOH + HCl (axit + bazo)
Chú ý: dù phenol là axit nhưng nó yếu hơn nấc thứ 2 của axit H2CO3 nên không tác dụng với NaHCO3
Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất C 6 H 5 OH , NaHCO 3 , NaOH , HCl tác dụng với nhau từng đôi một ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6