cho đa thức \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) với a,b,c là các số thực thỏa mãn 13a-b+2c=0
CMR \(f\left(2\right).f\left(-3\right)\) bé hơn hoặc bằng 0
cho \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) với a,b,c là các số thỏa mãn 13a+b+2c=0. chứng tỏ rằng \(f\left(-2\right).f\left(3\right)\le0\)
\(f\left(-2\right)=4a-2b+c\)
\(f\left(3\right)=9a+3b+c\)
\(\Rightarrow f\left(-2\right)+f\left(3\right)=0\)
Tích 2 số đối nhau bé hơn hoặc bằng 0
=>dpcm 😀
nhờ bạn giúp mình giải bài với....!
Cho tam giác ABC nhọn (AB<AC). Các đường cao AE,BF cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC, qua H vẽ đường thẳng vuông góc với HM , a cắt AB,AC lần lượt tại I,K. gọi G là giao điểm cuarCH và AB. chứng minh:\(\frac{AH}{HE}+\frac{BH}{HF}+\frac{CH}{HG}< 6\)
giúp mình với nha! càng nhanh càng tốt bạn nhé! cảm ơn trước vậy.....
Cho \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) (a ,b,c là các số thực )
a) Biết 10a+2b-5c=0 . Chứng minh\(f\left(-1\right).f\left(-4\right)\ge0\)
b) Biết 13a + b + 2c=0 . Chứng minh \(f\left(-2\right).f\left(3\right)\le0\)
Lời giải:
a.
$f(-1)=a-b+c$
$f(-4)=16a-4b+c$
$\Rightarrow f(-4)-6f(-1)=16a-4b+c-6(a-b+c)=10a+2b-5c=0$
$\Rightarrow f(-4)=6f(-1)$
$\Rightarrow f(-1)f(-4)=f(-1).6f(-1)=6[f(-1)]^2\geq 0$ (đpcm)
b.
$f(-2)=4a-2b+c$
$f(3)=9a+3b+c$
$\Rightarrow f(-2)+f(3)=13a+b+2c=0$
$\Rightarrow f(-2)=-f(3)$
$\Rightarrow f(-2)f(3)=-[f(3)]^2\leq 0$ (đpcm)
a.
�
(
−
1
)
=
�
−
�
+
�
f(−1)=a−b+c
�
(
−
4
)
=
16
�
−
4
�
+
�
f(−4)=16a−4b+c
⇒
�
(
−
4
)
−
6
�
(
−
1
)
=
16
�
−
4
�
+
�
−
6
(
�
−
�
+
�
)
=
10
�
+
2
�
−
5
�
=
0
⇒f(−4)−6f(−1)=16a−4b+c−6(a−b+c)=10a+2b−5c=0
⇒
�
(
−
4
)
=
6
�
(
−
1
)
⇒f(−4)=6f(−1)
⇒
�
(
−
1
)
�
(
−
4
)
=
�
(
−
1
)
.
6
�
(
−
1
)
=
6
[
�
(
−
1
)
]
2
≥
0
⇒f(−1)f(−4)=f(−1).6f(−1)=6[f(−1)]
2
≥0 (đpcm)
b.
�
(
−
2
)
=
4
�
−
2
�
+
�
f(−2)=4a−2b+c
�
(
3
)
=
9
�
+
3
�
+
�
f(3)=9a+3b+c
⇒
�
(
−
2
)
+
�
(
3
)
=
13
�
+
�
+
2
�
=
0
⇒f(−2)+f(3)=13a+b+2c=0
⇒
�
(
−
2
)
=
−
�
(
3
)
⇒f(−2)=−f(3)
⇒
�
(
−
2
)
�
(
3
)
=
−
[
�
(
3
)
]
2
≤
0
⇒f(−2)f(3)=−[f(3)]
2
≤0 (đpcm
cho đa thức f(x)= ax^2+bx+c với a, b, c là các hệ số thỏa mãn 13a+b+2c=0. chứng tỏ rằng f(-2).f(3)lớn hơn hoặc bằng 0
13a+b+2c=0
=>b=-13a-2c
f(-2)=4a-2b+c=4a+c+26a+4c=30a+5c
f(3)=9a+3b+c=9a+c-39a-6c=-30a-5c
=>f(-2)*f(3)<=0
cho \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) với a,b,c là các số hữu tỉ
CMR: f(-2).f(3) nhỏ hơn hoặc bằng 0.Với 13a+b+2c =0
Cho đa thức f(x)= ax2+bx+c biết 13a+b+2c=0. CMR \(f\left(-2\right)\times f\left(3\right)\le0\)
Cho f(x) = ax2 + bx + c với a, b, c là các số hữu tỉ. CMR: \(f\left(-2\right).f\left(3\right)\le0\)
biết rằng 13a + b + 2c = 0
Ta có \(f\left(-2\right).f\left(3\right)=\left(4a-2b+c\right)\left(9a+3b+c\right)\)
\(=36a^2-6b^2+c^2-6ab+13ac+bc\)
Thay b = - 13a - 2c, ta có
\(36a^2-6\left(-13a-2c\right)^2+c^2-6a\left(-13a-2c\right)+13ac+\left(-13a-2c\right)c\)
\(=-900a^2-300ac-25c^2=-25\left(36a^2+12ac+c^2\right)\)
\(-25\left(6a+c\right)^2\le0\forall a;c\)
Vậy nên \(f\left(-2\right).f\left(3\right)\le0\)
Cách này đơn giản hơn: Có \(f\left(-2\right)=4a-2b+c;f\left(3\right)=9a+3b+c\)
Do đó \(f\left(-2\right)+f\left(3\right)=13a+b+2c=0\) (theo giả thiết). Từ đó \(f\left(-2\right)=-f\left(3\right)\) nên
\(f\left(-2\right)f\left(3\right)=-f^2\left(3\right)\le0\)
cho \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) với a,b,c là các số hữu tỉ. Biết \(13a+b+2c=0\). Chứng tỏ rằng \(f\left(-2\right)\cdot f\left(3\right)\le0\)
Cho đa thức\(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) với a,b,c là hệ số cho trước .Biết rằng a và c là hai số đối nhau.Chúng minh \(f\left(1\right).f\left(-1\right)\) bé hơn hoặc =0
Cho \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) với a,b,c là các số thực thỏa mãn 2a + 4b - c =0
Chứng minh : \(f\left(-1\right).f\left(2\right)\ge0\)
\(f\left(-1\right)=a\left(-1\right)^2+b.\left(-1\right)+c\)
\(=a-b+c\)
\(f\left(2\right)=a.2^2+b.2+c\)
\(=4a+2b+c\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)-2.f\left(-1\right)=\left(4a+2b+c\right)-2\left(a-b+c\right)\)
\(=2a+4b-c=0\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)=2.f\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)\)và \(2.f\left(-1\right)\)cùng dấu
\(\Rightarrow f\left(2\right)\)và \(f\left(-1\right)\)cùng dấu
\(\Rightarrow f\left(2\right).f\left(-1\right)\ge0\)(đpcm)
Ta có :\(f\left(-1\right)=a.\left(-1\right)^2+b.\left(-1\right)+c=a-b+c\)
\(f\left(2\right)=a.2^2+b.2+c=4a+2b+c\)
\(\implies\) \(f\left(2\right)-2f\left(-1\right)=\left(4a+2b+c\right)-2.\left(a-b+c\right)\)
\(\implies\) \(f\left(2\right)=2.f\left(-1\right)\)
\(\implies\) \(f\left(-1\right).f\left(2\right)=f\left(-1\right).2f\left(-1\right)=f\left(-1\right)^2.2\) \(\geq\) \(0\)
\(\implies\) \(f\left(-1\right).f\left(2\right)\) \(\geq\) \(0\) \(\left(đpcm\right)\)