Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 2 2017 lúc 6:17

Chọn B

Để chỉ 1 hành động diễn ra xuyên suốt kể từ khi 1 sự việc khác đã xảy ra sử dụng cấu trúc: “HTHT + since + S + V quá khứ”

Trong câu này kết hợp câu tường thuật gián tiếp -> lùi 1 thì “hasn’t met” -> “hadn’t met”; “left -> “had left”.

Dịch nghĩa: John nói rằng anh ta vẫn chưa gặp cô ấy kể từ ngày họ ra trường”.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 5 2019 lúc 15:10

Đáp án C.

Trong câu tường thuật gián tiếp, lùi 1 thì so với thì gốc.

Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 sự việc không có thật ở thời điểm hiện tạihe were rich” lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ “he had been rich”, cùng với đó là vế sau “he would travel” à  “he would have travelled”.

Dịch nghĩa: John bảo rng nếu anh ta giàu có, anh ta đã sẽ đi du lịch rất nhiều.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 1 2017 lúc 9:05

Kiến thức kiểm tra: Từ loại

Sau “feeling” (động từ nối) + tính từ

A. irritate (v): làm khó chịu (= annoy)

B. irritation (n): sự khó chịu

C. irritably (adv): một cách khó chịu

D. irritable (adj): dễ dàng nổi cáu

Tạm dịch: John đang cảm thấy rất khó chịu và dễ dàng nổi cáu bởi vì anh ta bị thiếu ngủ.

Chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2018 lúc 18:24

Chọn D

Kiến thức: Dạng gián tiếp của thì tương lai đơn

Giải thích:

Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp câu ở thì tương lai đơn: will => would, tomorrow => the next day (the following day; the day after)

Tạm dịch: John đã nói rằng sẽ tới thăm tôi vào ngày mai.

Đáp án: D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2017 lúc 8:25

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 11 2018 lúc 16:16

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau

Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).

B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)

Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).

C. intensely (adv): có cường độ lớn

D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên

Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 1 2017 lúc 16:51

Đáp án C.

  Trong câu tường thuật gián tiếp, lùi 1 thì so với thì gốc.

Câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 sự việc không có thật ở thời điểm hiện tại “he were rich” lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ “he had been rich”, cùng với đó là vế sau “he would travel” -> “he would have travelled”.

Dịch nghĩa: Peter bảo rằng nếu anh ta giàu có, anh ta đã sẽ đi du lịch rất nhiều.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 1 2019 lúc 12:53

Đáp án là B.

though = although = even though + S+ V: mặc dù

Chỉ có though đứng ở cuối câu, trước đó là dấu phẩy.

Câu này dịch như sau: Anh ấy vẫn chưa thật sự cố gắng. Mặc dù anh ấy rất m

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 12 2017 lúc 5:03

Đáp án là C. get cold feet: sợ hoặc không thoải mái khi làm điều gì đó Nghĩa các thành ngữ còn lại:

Get one’s feet wet: bắt đầu làm một hoạt động hoặc công việc mới.

(Have) feet of clay: một thành ngữ nói về người nào có khuyết điểm, tật xấu.

Put one's feet up : thư giãn, đặc biệt bằng cách ngồi mà chân được nâng lên trên mặt đất