Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 7 2019 lúc 10:52

Đáp án A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 1 2017 lúc 2:39

Đáp án D

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Form: S + have/ has + been + Ved/PP

Cách dùng:

- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

- Hành động trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.

Dấu hiệu:

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây, ever: đã từng, never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

=> Trong câu có cụm từ “for the past five years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã làm rất nhiều việc trong năm năm qua.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 12 2018 lúc 7:55

Chọn A

A. character(n): nhân vật

B. figures(v): ngoại hình nhân vật

C. people(n): con người

D. person(n): một người

Dịch câu: Tình tiết của cuốn tiểu thuyết thú vị, nhưng tôi không thấy các nhân vật trong đó thú vị cho lắm.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 10 2018 lúc 6:42

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 2 2018 lúc 11:14

Đáp án B

Ta có: by and large: nói chung, nhìn chung, rút cuộc

Câu đề bài: Có một vài thứ tôi không thích về lớp học toán của giáo sư Chung, nhưng_____tôi thích nó. 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 10 2018 lúc 14:15

Đáp án là B. could have done: lẽ ra đã có thể ( trên thực tế là đã không xảy ra. )

” I locked myself out of my apartment. I didn’t know what to do” - Tôi tự nhốt mình trong căn hộ. Tôi không biết phải làm gì.

“You could have called your roommate.” - Đáng ra bạn phải gọi cho bạn cùng phòng chứ. ( Thực tế là không gọi )

Cách dùng các từ còn lại:

Need have done: diễn tả sự cần thiết của một sự việc đã xảy ra.

Would have done: dùng để diễn tả những ý định không bao giờ xảy ra trong quá khứ.

Must have done: dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc ( có cơ sở )

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 4 2019 lúc 8:09

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 10 2019 lúc 16:23

Đáp án C