Hoà tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). % khối lượng Al trong hỗn hợp X là (Al=27, Mg=24)
A. 63%
B. 46%
C. 36%
D. 50%
Câu 8: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al vào dung dịch gồm HNo3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là?
\(n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(24a+27b=15\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(2a+3b=0.1\cdot\left(2+3+1+8\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=0.4,b=0.2\)
\(\%Mg=64\%,\%Al=36\%\)
Gọi số mol Mg và Al lần lượt là a;b(mol)
$\Rightarrow 24a+27b=15$
Bảo toàn e ta có: $2a+3b=1,4$
Giải hệ ta được $a=0,4;b=0,2$
$\Rightarrow \%m_{Mg}=64\%;\%m_{Al}=36\%$
Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 molmỗikhí SO2,NO,NO2,N2O. Phầntrăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là
A. 63% và 37%.
B. 36% va 64%.
C. 50% và 50%.
D. 46% và 54%.
Hòa tan hết 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không còn sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A.88,7 gam
B. 119,7 gam
C. 144,5 gam
D. 55,7
Chọn đáp án A
Vì nNO2=nN2 ta tưởng tượng như nhấc 1 O trong NO2 rồi lắp vào N2 như vậy X sẽ chỉ có hai khí là NO và N2O.Khi đó
=1,1(mol)
Hòa tan hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không có sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 88,7 gam
B. 119,7 gam
C. 144,5 gam
D. 55,7 gam
Hoà tan hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al) trong dung dịch HNO3 10% (loãng) thu được dung dịch Y và 2,464 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng.
nNO=23a+b=0,11
→a=0,075(mol),b=0,06(mol)
%mMg=(0,075.24/3,42).100%=52,63%
%mAl=100%−52,63%=47,37%
b)
nHNO3=4nNO=0,44(mol)
mdd HNO3=(0,44.63)/10%=277,2(g)
Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch hỗn hợp hai axit H N O 3 và H 2 S O 4 (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí S O 2 , N O , N O 2 (không tạo sản phẩm khử khác của N + 5 ). Số mol của Al và Mg lần lượt là
A. 0,15 và 0,35625
B. 0,2 và 0,3
C. 0,1 và 0,2
D. 0,1 và 0,3
Hoà tan m gam Al vào dung dịch H N O 3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N 2 O và 0,01 mol NO (không có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là
A. 13,5 gam.
B. 8,1 gam.
C. 1,53 gam.
D. 1,35 gam.
Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Mặt khác cho 0,05 mol X vào 500ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X lần lượt là
A. 17,42%; 46,45% và 36,13%.
B. 52,26%; 36,13% và 11,61%.
C. 36,13%; 11,61% và 52,26%
D. 17,42%; 36,13% và 46,45%.
Đáp án : D
Gọi hỗn hợp X với số mol lần lượt : x mol Al ; y mol Fe ; z mol Mg
=> Bảo toàn e : 3x + 3y + 2z = 3nNO = 1,2 mol (1)
.mX = 27x + 56y + 24z = 15,5g (2)
Xét 0,05 mol X với lượng chất gấp t lần trong 15,5g X
=> t.(x + y + z) = 0,05 mol
Khi cho NaOH dư vào dung dịch Z => kết tủa chỉ gồm Fe(OH)3 ; Mg(OH)2
Nhiệt phân tạo 0,5y mol Fe2O3 và z mol MgO
=> 2g = (80y + 40z).t
=> x + y + z = 2y + z => x = y (3)
Từ (1),(2),(3) => x = y = 0,1 ; z = 0,3 mol
=> %mAl = 17,42% ; %mFe = 36,13% ; %mMg = 46,45%
Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chỉ chứa 16,66 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm NO, NO2, H2 (không còn sản phẩm khử nào khác và trong Y, khí H2 chiếm 14,29 % về số mol). Cho một lượng NaOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 5,44 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X là
A. 4,39%
B. 4,48%
C. 4,75%
D. 4,90%
Đáp án : B
Vì có khí H2 => NO3- chuyển hết thành sản phẩm khử NO và NO2
X chỉ chứa muối trung hòa => H+ hết.
X + NaOH sau phản ứng chỉ chứa 1 chất tan => đó là Na2SO4
=> không có hiện tượng hòa tan kết tủa
=> chất rắn sau nung gồm Al2O3 ; Mg ; Fe2O3 ; ZnO
=> nO (oxit) = 0,105 mol
Bảo toàn e : 3nAl + 3nFe + 2nMg + 2nZn = 2nO = 0,21 mol (1)
Xét dung dịch X : mmuối trung hòa = mKL + m S O 4 + mNa
Gọi Vdd đầu =x
=> n N a N O 3 = x ; n H 2 S O 4 = 2x mol
=> 16,66 = 3,76 + 96.2x + 23x
=> x = 0,06 lit
=> n N a N O 3 = nNO + n N O 2 = 0,06 mol
=> n H 2 = 0,01 mol
Bảo toàn điện tích :
3nAl + 2 n F e 2 + + 3 n F e 3 + + 2nMg + 2nZn = 2 n S O 4 – nNa = 0,18 mol
Kết hợp với (1)
=> n F e S O 4 = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol
Bảo toàn e : 3nAl + 2 n F e 2 + + 3 n F e 3 + + 2nMg + 2nZn = 3nNO + n N O 2 + 2 n H 2
=> 3nNO + n N O 2 = 0,16 mol
=> nNO = 0,05 ; n N O 2 = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng : mKL + mdd đầu = mdd sau + mkhí
=> mdd sau = 101,78g
=> C % F e S O 4 = 4,48%