Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,0
B. 11,2
C. 16,8
D. 18,0
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 18,0.
B. 16,8.
C. 16,0.
D. 11,2.
Chọn đáp án C
0,725m gam hỗn hợp kim loại ||→ rõ có mỗi 2 kim loại là Fe và Cu rồi.
Phản ứng hoàn toàn, Fe còn dư → chứng tỏ trong dung dịch chỉ có Fe2+.
Oh.! đọc ra luôn từ anion là 0,15 mol FeSO4 và 0,1 mol FeCl2.
♦ BTKL kim loại có ngay: m + 0,15 × 64 = (0,15 + 0,1) × 56 + 0,725m
||→ giải ra m = 16,0 gam. Chọn đáp án C.
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,0
B. 18,0
C. 16,8
D. 11
Đáp án A
Fe + 2H+ → Fe2++ H2
Fe + Cu2+ → Fe2++ Cu
= 0,25(mol)
Bảo toàn khối lượng:
m + 64.0,15 + 0,2 = 0,725m + 2.0,1 + 56.0,25
⇒ m = 16g
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 18,0.
B. 16,8.
C. 16,0.
D. 11,2.
0,725m gam hỗn hợp kim loại
→ rõ có mỗi 2 kim loại là Fe và Cu rồi.
Phản ứng hoàn toàn, Fe còn dư → chứng tỏ trong dung dịch chỉ có Fe2+.
Oh.! đọc ra luôn từ anion là 0,15 mol FeSO4 và 0,1 mol FeCl2.
♦ BTKL kim loại có ngay: m + 0,15 × 64 = (0,15 + 0,1) × 56 + 0,725m
→ giải ra m = 16,0 gam
Đáp án C
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 11,2
C. 16,8.
D. 18,0.
Đáp án A
Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4: 0,15 và FeCl2: 0,1 → m - 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m → m = 16
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m l
A. 16,0.
B. 11,2
C. 16,8
D. 18,0
Đáp án A
Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4: 0,15 và FeCl2: 0,1 → m - 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m → m = 16
Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40
B. 16,53
C. 12,00
D. 12,80
Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 16,53.
B. 6,40.
C. 12,80.
D. 12,00.
Đáp án B
Đặt nZn = x mol ; nCu =2x mol
=> m hỗn hợp = 65x +64.2x =19,3 g => x = 0,1 mol
Có nFe3+ = 0,4 mol ,Xảy ra các quá trình sau:
Zn + 2Fe3+ → Zn 2+ + 2Fe2+
Mol 0,1 -> 0,2
Cu +2 Fe3+ → Cu 2+ + 2Fe2+ Mol 0,1 <- 0,2
=> m = mCu dư = 0,1 .64 = 6,4g
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bắng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Giá trị của V và m lần lượt là
A. 4,48 lít và 21,55 gam
B. 2,24 lít và 33,07 gam
C. 4,48 lít và 33,07 gam
D. 1,12 lít và 18,20 gam
Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình khí đựng oxi, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Cho toàn bộ chất rắn này vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít (đktc) khí và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
A. 40,8.
B. 38,4 .
C. 44,8.
D. 41,6.
Kim loại không tan là Cu dư.
Cu dư => Muối thu được gồm FeCl2 và CuCl2 vì: Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A.