Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2.
Biết X → d d N a O H A → N a O H , C a O , t o E t i l e n
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CH2
B. CH2=CH–CH2-COOH
C. CH2=CH–COOCH3
D. HCOOCH2–CH=CH2
Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2.
Biết
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH2=CH–CH2-COOH.
C. CH2=CH–COOCH3.
D. HCOOCH2–CH=CH2.
Đáp án C
CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH
CH2=CH-COONa + NaOH → (CaO,t0) → CH2=CH2 + Na2CO3
Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2. Biết
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CH2
B. CH2=CH-CH2-COOH
C. CH2=CH-COOCH3
D. HCOOCH2-CH=CH2
Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C 4 H 6 O 2 , biết rằng: X → + d d N a O H m u ố i Y → C a O , t ° + N a O H e t i l e n . CTCT của X là
A. C H 2 = C H - C H 2 - C O O H .
B. C H 2 = C H C O O C H 3 .
C. H C O O C H 2 – C H = C H 2 .
D. C H 3 C O O C H = C H 2 .
Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C4H6O2, biết rằng:
X → + NaOH muối Y → CaO , t o + NaOH . CTCT của X là :
A. CH2=CH-CH2-COOH.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH2–CH=CH2.
D. CH3 COOCH=CH2.
Đáp án B
Muối Y + NaOH
→
CaO
,
t
o
CH2=CH2
Mà Y có CTPT là C4H6O2 → X là CH2=CHCOONa.
→ Y là CH2=CHCOOCH3 → Chọn B.
CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa (Y) + CH3OH
CH2=CHCOONa + NaOH
→
CaO
,
t
o
CH2=CH2 + Na2CO3.
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Chọn A.
Vì MX < MY nên suy ra R’ < 39 (X có dạng RCOOR’ với R’ là gốc hiđrocacbon hoặc là H)
Các công thức cấu tạo của X là
+ Este: CH3COOCH=CH2; CH2=CHCOOCH3
+ Axit cacboxylic: CH2=CH-CH2-COOH, CH3-CH=CH-COOH, CH2=C(CH3)COOOH
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C4H8O2. Chất X có thể là
A. Axit hay este đơn chức no.
B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi.
C. Xeton hay anđehit no 2 chức.
D. A và B đúng.
Chọn đáp án D
C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 4 × 2 + 2 - 8 2 = 1
Đáp án A thỏa mãn.
X cũng có thể là ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi: HOCH2-CH=CH-CH2OH.
X không thể là xeton hay anđehit no 2 chức có độ bất bão hòa k = 2 nên không thỏa mãn.
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C4H8O2. Chất X có thể là
A. Axit hay este đơn chức no
B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi
C. Xeton hay anđehit no 2 chức
D. A và B đúng
Đáp án: D
C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 1
Đáp án A thỏa mãn.
X cũng có thể là ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi: HOCH2-CH=CH-CH2OH.
X không thể là xeton hay anđehit no 2 chức có độ bất bão hòa k = 2 nên không thỏa mãn
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Khi đun X với dung dịch NaOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
X: C4H6O2 có độ bất bão hòa k = 2
X + NaOH → muối Y mà MX < MY => X là axit hoặc este (tạo bởi gốc ancol có phân tử khối nhỏ hơn Na)
Các công thức cấu tạo thỏa mãn:
CH2=CH-CH2-COOH
CH3-CH=CH-COOH (đồng phân cis-trans)
CH2=C(CH3)-COOH
CH2=CH-COOCH3
=> Có 5 CTCT thoãn mãn
Đáp án cần chọn là: A
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X l
A. 5.
B. 3
C. 4
D. 6
Chọn đáp án A
X (RCOOR') + KOH → Y (RCOOK) + R'OH (R' là gốc hidrocacbon hoặc H).
MX < MY ⇒ R' < 39 ⇒ ||⇒ các CTCT thỏa mãn là: CH2=CHCH2COOH,
CH3CH=CHCOOH, CH2=C(CH3)COOH, CH2=CHCOOCH3, CH3COOCH=CH2