Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 9 2018 lúc 7:03

Đáp án D

Dịch nghĩa: “Được rồi, đó là sự thật. Tôi đã lo lắng”, cô gái nói.

A. Sai ngữ pháp. admit V-ing: thú nhận việc gì

B. Cô gái quyết định rằng cô đã lo lắng.

C. Cô gái phủ nhận việc đã lo lắng.

D. Cô gái thừa nhận rằng cô đã rất lo lắng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 11 2018 lúc 10:20

Đáp án B

Giải thích:

A. apologize : xin lỗi

B. confess: thú nhận

C. agree: đồng ý

D. think: nghĩ ngợi, cho rằng

“Được rồi, đúng là tôi đã lo lắng” => câu này chính là sự thú nhận.

Dịch nghĩa. “Được rồi, đúng là tôi đã lo lắng” - Diễn viên chính thú nhận rằng anh ta đã lo lắng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2018 lúc 11:41

Đáp án B confess ( that ) thú nhận rằng ....

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 2 2018 lúc 10:14

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

(to) notice: nhận ra, nhận thấy

Các đáp án còn lại:

A. (to) regconize: công nhận, nhìn nhận

B. (to) realize: nhận ra

D. (to) identify: nhận diện, làm cho nhận ra

notice và realize đều có nghĩa là nhận ra nhưng realize là một hiện tượng liên quan đến nhận thức, sự hiểu biết và suy nghĩ trong một tình huống hoặc về một hoàn cảnh nào đó. notice là một hiện tượng tự nhiên diễn ra thông qua cảm giác.

Dịch nghĩa: Các nhân viên khác đã nhận thấy rằng Nicky,...

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 4 2018 lúc 8:26

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

A. make (v): làm

B. do (v): làm

C. happen (v): xảy ra

D. bring (v): mang

Ở đây do và make đều có nghĩa là làm nhưng ta dùng do vì do diễn tả những hoạt động chung chung, không rõ ràng.

Dịch nghĩa: “Cậu đã làm gì với bản thân mình vậy? Nó có đau không?" cô gái hỏi.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 6 2019 lúc 12:22

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

(to) look + adj: nhìn như thế nào

Các đáp án còn lại:

A. (to) appear: hình như, có vẻ

B. (to) seem: hình như

C. (to) pretend: giả vờ

Dịch nghĩa: một trong những người vậnn hành máy tính, trông khá đau buồn gần đây...

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 5 2018 lúc 7:18

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng

A. sick (adj): ốm

B. bored (adj): chán nản

C. uniterested (adj): không hứng thú

D. depressed (adj): phiền muộn        

Dịch nghĩa: và họ tự hỏi điều gì đã có thể đã xảy ra khiến cho cô ấy phiền muộn.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 10 2019 lúc 2:35

Đáp án C

A. check (v): kiểm tra

B. inspect (v): thanh tra

C. examine (v): kiểm tra

D. investigate (v): điều tra

Cùng mang nghĩa kiểm tra, nhưng ở đây ta dùng examineexamine được dùng khi tìm kiếm nguyên nhân của một vấn đề/rắc rối; thường được dùng nhiều khi nói về một người chuyên nghiệp. Vì vậy, khi nói để bác sĩ kiểm tra ta dùng examine.

Dịch nghĩa: "Tôi nghĩ cậu nên đi gặp bác sĩ để kiểm tra nó", cô gái nói.

Xuân
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
12 tháng 6 2021 lúc 15:39

The girl helped me with the needlework yesterday is my classmate.

 Giải thích cho em tại sao ở đây helped -> helping được không ạ?

helped thành helping vì đây là rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động

câu gốc của nó sẽ là the girl who helped me with the needlework yesterday is my classmate.

They'll have their cars mended tomorrow. Tại sao lại là mended ạ? 

vì dịch ra nó sẽ mang ý nghĩa bị động 

ta có cấu trúc : have sth done : có cái gì được làm

The man sitting next to me was very nervous. Sao lại là sitting khi một bên là was ạ?

đây là câu rút gọn mệnh đề quan hệ

câu gốc : the man who was sitting next to me was very nervous

was ở vế sau là động từ tobe cho chủ ngữ the man

Đỗ Thanh Hải
12 tháng 6 2021 lúc 15:44

Dạng rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng 2 dạng của động từ: đó là Ving và Ved

V-ing dùng cho câu chủ động, khi chủ ngữ là người thực hiện hành động

Còn Ved dùng cho câu bị động khi chủ ngữ nhận hành động

Ở đây ta thấy là câu chủ động nên cần dùng Ving

Câu 2

Có cấu trúc have st V2 là nhờ cái gì được làm bởi ai

Câu 3 là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động, như mình nói ở trên ta chọn động từ Ving