Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl nồng độ 0,154M, nồng độ ion Na+ có trong nước muối sinh lí đó là
A. 0,308M
B. 0,616M
C. 0,154M
D. 0,462M
Các dung dịch thường có ghi kèm theo nồng độ xác định như nước muối sinh lí 0,9%, sulfuric acid 1 mol/L, … Vậy nồng độ dung dịch là gì?
Để định lượng một dung dịch đặc hay loãng, người ta dùng đại lượng nồng độ. Có hai loại nồng độ dung dịch thường dùng là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
+ Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
+ Nồng độ mol (kí hiệu CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Nồng độ dung dịch là lượng chất tan có trong một lượng dung dịch nhất định.
Nước muối sinh lý là dung dịch natri clorid 0,9% (NaCl 0,9%) được bào chế trong điều kiện vô trùng hết sức nghiêm ngặt. Dung dịch nước muối này có chứa muối ăn NaCl ở nồng độ 0,9% ((tức là 1 lít dung dịch nước muối chứa 9g muối ăn), tương đương với nồng độ của dịch cơ thể con người gồm máu, nước mắt...
a) Nhà sản xuất muốn sản xuất ra một triệu chai nước muối sinh lý với mỗi chai có chứa 10ml dung dịch nước muối 0,9% thì cần bao nhiêu kilogam muối ăn nguyên chất? (không chứa tạp chất).
b) Với khối lượng muối ăn trên có thể sản xuất được nhiều nhất bao nhiêu chai nước muối sinh lý với thể tích mỗi chai là 500ml?
GIÚP MÌNH VỚI, CẢM ƠN NHIỀU Ạ
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
Hòa tan 7,1 gam Na2SO4, 7,45 gam kcl 2,925 g NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A
tính nồng độ mol trên lít của mỗi ion trong dung dịch A
cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A
có thể dùng 2 muối kcl và Na2So4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không
nNa+ = 0,05*2 + 0,05 = 0,15
->[Na+]=0,15/1=0,15(M)
nSO4 2- = 0,05 -> [SO4 2-] = 0,05
nCl- = 0,05 -> [Cl-] = 0,05
b)
Đặt x là mol Na+ ; y là mol Cl- ; z là mol SO4 2-
0,15=x*0,4 ->x=0,375
0,05 =y*0,4 -->y=1,25
0,05 = z*0,4 -> z=1,25
c)
Ko được
Vì để có nồng độ SO4 2- giốn ddX thì số mol Na2SO4 phải là 0,125
mà muốn có nồng độ Na+ giống dd X thì số mol Na2SO4 phải là 0,1875
=> mâu thuẫn
Câu 5. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl a. Viết phương trình hóa học b. Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?
c. Nước muối sinh lí có tên hóa học là Natri Clorid 0,9%. Nước muối
sinh lý đem lại khá nhiều lợi ích cho sức khỏe con người, tuy nhiên đây
không phải là thuốc chữa bệnh. Có thể dùng nước muối sinh lý cho mọi lứa
tuổi, kể cả em bé sơ sinh, trẻ nhỏ và phụ nữ có thai. Nước muối sinh lý
được dùng để làm thuốc dùng ngoài như: thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi,
nhỏ tai và làm dung dịch để rửa vết thương, súc miệng, họng..
c1. Hãy nêu ứng dụng của nước muối sinh lí.
c2.Tính khối lượng của NaCl có trong 200 gam dung dịch NaCl 0,9%
Câu 5 :
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
0,2 0,6
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl= \(\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1 :
Ứng dụng của nước muối sinh lí :
+ Dùng để nhỏ mắt , thuốc nhỏ muỗi , nỏ tai
+ Làm dung dịch để rửa vết thương , súc miệng , họng ...
+ Cung cấp và bổ sung nước cũng như chất điện giải cho cơ thể
+ Dùng để rửa mặt giúp loại bỏ bụi bẩn và làm sạch mặt . ...
Câu 2 :
Khối lượng của natri clorua
C0/0NaCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{0,9.200}{100}=1,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 21: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng dung dịch nước muối thu đựơc là A. 20 gam B.200 gam C.250 gam D.400 gam Câu 22: Muốn pha 300g dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần lấy là A. 30g B. 40g C. 50g D. 60g Câu 23: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước để tạo ra 200 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 9% B. 10 % C. 20% D. 40% Câu 24: 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch có nồng độ phần trăm là A. 3,23% B. 3,33% C. 3,45% D. 96,8% Câu 25: Hòa tan 2 mol NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dich thu được là: A. 1,6 M B. 1,7 M C. 1,8 M D. 1,5 M Câu 26: Hòa tan 20 gam muối ăn vào 80 gam nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Câu 27: Nồng độ mol của 2 lít dung dịch HCl có chứa 0,6 mol HCl? A. 0,2M B. 0,25M C. 0,3M D. 0,4M Câu 28: Hòa tan 8g đườngvào nước thu được 78g dung dịch. Khối lượng dung môi (nước) cần dùng là : A. 40g B. 50g C. 60g D. 70g Câu 29: Hòa tan 10 gam KNO3 vào 40 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A. 25% B. 20% C. 10% D. 40% Câu 30: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch là A. 0,5M B. 1,5M C. 0,75M D. 1M Câu 31: Hoà tan 10g đường vào 90 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là A. 10% B. 5% C. 12% D. 20% Câu 32: Trong 200 ml dung dịch HCl có hòa tan 3,65g HCl. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: A. 0,4M B. 0,2 M C. 0,5M D. 0,3M Câu 33: Cho 12g KNO3 vào nước thu được 300g dung dịch? Nồng độ % của dung dịch thu được là: A. 4% B. 5% C. 6% D. 7% Câu 34: Trộn lẫn 200 ml dung dịch KOH 2M vào 300 ml dung dịch KOH 1M. Nồng độ mol của dung dịch mới là A. 0,3 M B. 0,4 M C. 1,4 M D. 2 M Câu 35: Tính khối lượng muối NaCl tan trong 750g nước ở 250 C . Biết độ tan của muối là 36,2g A. 271,5g B. 750g C. 36,2g D. 2,715g Câu 36: Bằng cách nào có được 300 gam dung dịch NaCl 5%? A. Hòa tan 285 gam NaCl trong 15 gam nước. B. Hòa tan 15 gam NaCl trong 285 gam nước. C. Hòa tan 300 gam nước trong 15 gam NaCl. D. Hòa tan 15 gam NaCl trong 300 gam nước. Câu 37: Ở 200 C, độ tan của NaCl là 36 g. Xác định C% của dd NaCl bão hòa ở nhiệt độ trên ? A. 26% B. 26,3% C. 26,4% D. 26,47% Câu 38: Số gam NaCl trong 50 dung dịch NaCl 40% là A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam Câu 39: Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà ở nhiệt độ đó là: A. 60 gam B. 65 gam C. 75 gam D. 80 gam Câu 40: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước tạo ra 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,05M B. 0, 1M C. 1M D. 2M
\(21B\\ 22D\\ 23B\\ 24B\\ 25A\\ 26C\\ 27C\\ 28D\\ 29B\\ 30A\\ 31A\\ 32C\\ 33A\\ 34C\\ 35A\\ 36D\\ 37D\\ 38C\\ 39D\\ 40A\)
Nước muối sinh lý là dung dịch muối có nồng độ 0,9%. Cần pha thêm bai nhiêu lít nước tinh khiết vào 9kg dung dịch muối 3,5% để có dung dịch muối sinh lý trên
Có 450g dung dịch có nồng độ muối 1%
a) Tính lượng muối có trong dung dịch
b) Nếu lượng nước bay hơi đi là 300g thì dung dịch đó có nồng độ muối là bao nhiêu phần trăm
Lượng muối có trong dung dịch: 450 : 100 x 1 = 4,5 g
Khối lượng dung dịch còn lại là:
450 - 300 = 150 g
Nồng độ muối trong dung dịch là:
4,5 : 150 = ........
bạn tự chia nốt nhé
Có 500g dung dịch có nồng độ muối 1%
a) Tính lượng muối trong dung dịch
b) Nếu lượng nước bay hơi đi là 300g thì dung dịch đó có nồng độ muối là bao nhiêu phần trăm?
lượng muối trong dung dịch là: 500x1%=5 (g)
nếu lượng nước bay hơi đi là 300g thì nồng độ muối trong dung dịch là: 300:100X1%=0.03%