Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In Vietnam, two or more ________ may live in a home.
A. generations
B. generous
C. generation
D. generators
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In Vietnam, two or more ________ may live in a home.
A. generations
B. generous
C. generation
D. generators
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In Vietnam, each ecadernic year starts in September and is__________ into two terms
A. separated
B. consisted
C. divided
D. educated
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. to be separated from: được tách ra B. consist of: bao gồm
C. to be divided into: được chia thành D. educate [v]: giáo dục, cho ăn học
Tạm dịch: Ở Việt Nam, mỗi một năm học bắt đầu vào tháng 9 và được chia thành hai kì học.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The academic year in Vietnam is over_____ the end ____ May.
A. from / in
B. for / on
C. on / in
D. at / of
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
- at the end of st: cuối của cái gì
Tạm dịch: Năm học ở Việt Nam kết thúc vào cuối của tháng 5.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
An academic year in Vietnam is divided _____ two terms
A. In
B. into
C. within
D. from
B
Cụm từ “ divide into” phân chia cái gì
=> Đáp án. B
Tạm dịch: Một năm học tại Việt Nam được chia thành hai kì học.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 9: In Vietnam, each ecadernic year starts in September and is into two terms
A. separated
B. consisted
C. divided
D. educated
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. to be separated from: được tách ra B. consist of: bao gồm
C. to be divided into: được chia thành D. educate [v]: giáo dục, cho ăn học
Tạm dịch: Ở Việt Nam, mỗi một năm học bắt đầu vào tháng 9 và được chia thành hai kì học.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The world is becoming more (A) industrialized and the number of animal (B) species that have becoming (C) extinct (D) have increased. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
A. industrialized
B. species
C. extinct
D. have
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Would you rather live in ________ town or in ________ country?
A. a – a
B. a – the
C. the – a
D. the – the
Đáp án B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
town (thị trấn) là danh từ số ít và xuất hiện lần đầu trong câu nên chưa xác định => dùng mạo từ “a”
“country” được hiểu là vùng nông thôn nên xác định => dùng cụm từ “in the country”
Tạm dịch: Bạn thích sống ở thị trấn hay nông thôn?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
In some countries, many old-aged parents like to live in a nursing home. They want to _____ independent lives.
A. give
B. take
C. keep
D. lead
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
(to) give: cho (to) take: nhận
(to) keep: giữ (to) lead something: có một lối sống nhất định
Tạm dịch: Ở một số nước, nhiều cha mẹ cao tuổi thích sống trong viện dưỡng lão. Họ muốn sống một cuộc sống độc lập.
Chọn D