Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My student practices _____ English with her friends every day
A. speaking
B. to speak
C. spoke
D. speak
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’d rather you ______ to the English-speaking club with me this Sunday
A. will come
B. came
C. come
D. to come
Đáp án B
Kiến thức: S1 would rather S2 + Ved/ V2
Tạm dịch: Tôi muốn bạn đến câu lạc bộ nói tiếng Anh với tôi chủ nhật tuần này
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I’d rather you ______ to the English-speaking club with me this Sunday.
A. will come
B. came
C. come
D. to come
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có cấu trúc: S1 would rather S2 + V(quá khứ): muốn cùng ai làm gì.
Dịch: Tôi muốn bạn đến câu lạc bộ nói tiếng Anh với tôi chủ nhật tuần này.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I’d rather you _______ to the English-speaking club with me this Sunday
A. will come
B. came
C. come
D. to come
Đáp án là B
Cấu trúc: S1 would rather S2 + Ved/ V2 : muốn ai đó làm gì
Câu này dịch như sau: Tôi muốn bạn đến câu lạc bộ nói tiếng Anh với tôi chủ nhật tuần này
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ we work with her, we get confused because of her fast speaking pace
A. So that
B. Although
C. Whenever
D. Lest
Đáp án C
- So that: Để mà
- Although: Mặc dù
- Whenever: bất cứ khi nào
- Lest: kẻo; để… khỏi
ð Đáp án C (Bất cứ khi nào làm việc với cô ấy chúng tôi rất bối rối vì cô ấy nói rất nhanh.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
_______ we work with her, we get confused because of her fast speaking pace
A. So that
B. Although
C. Whenever
D. Lest
Đáp án C
So that + SVO: để… (chỉ mục đích của hành động)
Although + SVO…, SVO…: mặc dù… nhưng…
Whenever: bất cứ khi nào
Lest: để… khỏi…
Dựa vào ngữ nghĩa, chọn “Whenever”
Dịch: Bất cứ khi nào chúng tôi làm việc với cô ấy, chúng tôi đều bị bối rối bởi tốc độ nói nhanh của cô ấy.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It’s essential that every student ________ all the lectures
A. lose touch with
B. make room for
C. pay attention to
D. take notice of
Đáp án : B
Cấu trúc giả định: It is + tính từ thể hiện sự cần thiết, cấp bách (important, necessary, essential,…) + (that) + S + (should) + V(không chia)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It’s essential that every student ______ all the lectures.
A. attends
B. attend I
C. has attended
D. attended
Chọn B
Cấu trúc giả định ở hiện tại: It is+ adj+ that+ S+ V_bare.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________ English fluently, we should practise speaking it whenever possible.
A. In order to speak
B. To speaking
C. In order speak
D. In order for speaking
Chọn A
In order to/ To + V: để làm gì
Để nói tiếng Anh thuần thục, chúng ta nên luyện nói mọi lúc có thể.