Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ dung dịch NaOH trước khi điện phân là:
A. 4,2%.
B 2,4%.
C. 1,4%.
D 4,8%.
Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ dung dịch NaOH trước khi điện phân là:
A. 4,2%.
B 2,4%.
C. 1,4%.
D 4,8%.
Đáp án B
Điện phân NaOH thì bản chất là sự điện phân nước
nH2 = It/(NF) = 10.268/(2.26,8) = 50 mol
2H2O → 2H2 + O2
50 ← 50 mol
=> mH2O = 50.18 = 900 gam
=> m dung dịch ban đầu = 100 + 900 = 1000 gam
m chất tan = mNaOH = 100.24/100 = 24 gam
=> C% NaOH bđ = 24.100/1000 = 2,4%
Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ dung dịch NaOH trước khi điện phân là:
A. 4,2%.
B. 2,4%.
C. 1,4%.
D. 4,8%.
Đáp án B
Điện phân NaOH thì bản chất là sự điện phân nước
nH2 = It/(NF) = 10.(268.3600)/(2.96500) = 50 mol
2H2O → 2H2 + O2
50 ← 50 mol
=> mH2O = 50.18 = 900 gam
=> m dung dịch ban đầu = 100 + 900 = 1000 gam
m chất tan = mNaOH = 100.24/100 = 24 gam
=> C% NaOH bđ = 24.100/1000 = 2,4%
Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268h. Sau khi điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ của dung dịch NaOH trước điện phân là
A. 4,2%
B. 2,4%
C. 1,4%
D. 4,8%
Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10 A trong thời gian 268 giờ. Sau khi điện phân còn lại 100g dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ % của dd NaOH trước khí điện phân là:
A. 4,2%
B. 2,4%
C. 1,4%
D. 4,8%
Đáp án B
Quá trình điện phân dung dịch NaOH chỉ xảy ra quá trình điện phân H2O làm tăng nồng độ của NaOH:
Dung dịch sau phản ứng có:
Do đó, trước điện phân, dung dịch có:
Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể)
A. 5,08%
B. 6,00%
C. 5,50%
D. 3,16%
Đáp án : C
Chỉ xảy ra điện phân nước : ne = It/F = 1 mol
=> nH2 = nH2O đp = ½ ne = 0,5 mol
=> mdd đầu = mdd sau + mH2O đp = 100 + 0,5.18 = 109g
, mNaOH = 6g (không đổi)
=> C%dd đầu = 5,5%
Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể).
A. 5,08%
B. 6,00%
C. 5,50%
D. 3,16%
Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch NaOH a% với cường độ dòng điện 19,3A, sau 60 phút thu được 100 gam dung dịch X có nồng độ 24%. Giá trị a là
A. 22,54
B. 24
C. 25,66
D. 21,246
Chọn A
ne = It/nF = 0,72 mol
2H2O + 2e -> H2 + 2OH-
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
=> 2H2O -> 2H2 + O2
=> nH2O đp = 0,36 mol
=> mdd dầu = mX + mH2O đp = 106,48g
,mNaOH = 24g => a = 22,54%
Điện phân 500ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là 0,16M. Nồng độ mol/1 của muối nitrat trong dd sau điện phân là:
A. 0,2M
B. 0,17M
C. 0,15M
D. 0,3M
Đáp án B
Thứ tự các phản ứng điện phân:
Điện phân 500ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu (NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện I = 10A và điện cực trơ. Sau thời gian t ta ngắt dòng điện. Dung dịch sau điện phân được lấy ra ngay để đo nồng độ các chất. Nếu hiệu suất điện phân là 100% và thể tích dung dịch coi như không thay đổi, nồng độ mol ion H+ là 0,16M. Thời gian t là
A. 15 phút
B. 690s
C. 772s
D. 18 phút