Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là
A. 200.
B. 400.
C. 250.
D. 300.
Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là
A. 200.
B. 400.
C. 250.
D. 300.
Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là
A. 200
B. 400
C. 250
D. 300
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
A. 3m = 11b-10a
B. 9m = 20a - 11b
C. 3m = 22b-19a
D. 8m = 19a- 11b.
Chọn đáp án C
Gọi công thức chung của axit là RCOOH
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là
A. 3m = 11b-10a.
B. 9m = 20a - 11b.
C. 3m = 22b-19a.
D. 8m = 19a- 11b.
Chọn đáp án C
Gọi công thức chung của axit là RCOOH
Tăng giảm khối lượng:
Tăng giảm khối lượng:
Số mol OH– cần dùng là như nhau:
⇒ Chọn C
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a (gam) muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b (gam) muối. Biểu thức liên hệ a, b, m là:
A. 9m = 20a – 11b.
B. 3m = 22b – 19a.
C. 8m = 19a – 11b.
D. m = 11b – 10a.
Đáp án B
Gọi công thức chung của các axit là R(COOH)n. Giả sử số mol X là 1 mol
- Tác dụng với NaOH:
R(COOH)n → R(COONa)n
1 mol 1 mol → m tăng = 23n – n = 22n
=> a = m + 22n (1)
- Tác dụng với Ca(OH)2:
R(COOH)n → R(COO)nCa0,5n
1 mol 1 mol → m tăng = 20.0,5n – n = 19n
=> b = m + 19n (2)
Ta lấy 22(2) – 19(1) được 3m = 22b – 19a
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 48,875
B. 53,125
C. 45,075
D. 57,625
Quy đổi hỗn hợp B thành A l a : 0 , 1 m o l G l u : 0 , 15 m o l N a O H : 0 , 3 m o l
Tóm tắt: B A l a : 0 , 1 m o l G l u : 0 , 15 m o l N a O H : 0 , 3 m o l + H C l → M u ố i + H 2 O
n H C l = n A l a + n G l u + n N a O H = 0 , 1 + 0 , 15 + 0 , 3 = 0 , 55 m o l
n H 2 O = n N a O H = 0 , 3 m o l
B T K L → m m u o i = m B + m H C l −
→ m = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 0,55.36,5 - 0,3.18 = 57,625 gam
Đáp án cần chọn là: D
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 45,075.
B. 57,625.
C. 48,875.
D. 44,425.
Chọn đáp án B
Ta có:
nHCl pứ = nNaOH + nAlanin + nAxit glutamic
⇒ nHCl pứ = 0,3 + 0,1 + 0,15 = 0,55 mol.
+ nNaOH pứ = nH2O = 0,3 mol.
⇒ Áp dụng định luật BTKL ta có:
mChất rắn = mAlanin + mAxit glutamic + mNaOH + mHCl – mH2O.
mChất rắn = 0,1×89 + 0,15×147 + 0,3×40 + 0,55×36,5 – 0,3×18 = 57,625 gam
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 45,075.
B. 57,625.
C. 48,875.
D. 44,425.
1. Cho 20,04 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M, thu được 25,98 gam muối. Giá trị của V: A. 260. B. 240. C. 270 D. 250
2. Nung nóng m gam hỗn hợp x gồm Mg, Là,Cứ trong O2 dư thu được 26,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dùng dịch gồm 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch chứa 69,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 16,6 B. 18,8 C. 19,8 D. 14,2
3. Cho 0,12 mol glyxin vào 150ml dung dịch HCl 1,8M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là: A. 0,15 mol B. 0,51 mol C. 0,39 mol D. 0,24mol
4. Cho m gam axit glutamic tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được (m+6,84) gam muối. Giá trị của m là: A. 24,48 B. 26,48 C. 12,33 D. 13,23
5. Cho một bản kẽm (lấy dư) đã đánh sạch vào dung dịch Vụ(NO3)2, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng bản kẽm giảm đi 0,01g. Hỏi khối lượng muối Cứ(NO3)2 có trong dung dịch là bao nhiêu ? A. 0,01g B. 1,88g C. 0,29g D. Giá trị khác
6. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic, trong đó nguyên tử oxi chiếm 39,385% về khối lượng. Lấy 19,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl dư vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 36,60 B. 40,11 C. 33,54 D. 35,67
7. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào dung dịch Y chứa 0,3 mol Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z (chứa 3 muối) và chất rắn T. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,45 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cô cạn Z thu được 191,8 gam muối. Giá trị của a là: A. 0,10. B. 0,40 C. 0,50 D. 0,60 Mn giúp em những câu trên với ạ
Bài 3:
\(n_{H_2N-CH_2-COOH}=0,12\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,15.1,8=0,27\left(mol\right)\\ H_2N-CH_2-COOH+HCl\rightarrow ClH_3N-CH_2-COOH\left(1\right)\\ Vì:\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,27}{1}\Rightarrow HCldư\\ 2KOH+ClH_3N-CH_2-COOH\rightarrow H_2N-CH_2-COOK+KCl+2H_2O\left(2\right)\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\left(3\right)\\n_{KOH\left(2\right)}=2.n_{glyxin}=2.0,12=0,24\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(3\right)}=0,27-0,12=0,15\left(mol\right)\\ n_{KOH\left(3\right)}=n_{HCl\left(3\right)}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KOH\left(tổng\right)}=n_{KOH\left(2\right)}+n_{KOH\left(3\right)}=0,24+0,15=0,39\left(mol\right)\\ \Rightarrow Chọn.C\)
Bài 5:
\(Zn+Cu^{2+}\rightarrow Zn^{2+}+Cu\\ Đặt:n_{Zn}=n_{Cu}=n_{Cu\left(NO_3\right)_3}=k\left(mol\right)\\ Ta.có:m_{giảm}=m_{Zn}-m_{Cu}\\ \Leftrightarrow0,01=65k-64k\\ \Leftrightarrow k=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=188k=188.0,01=1,88\left(g\right)\\ \Rightarrow Chọn.B\)
Bài 4:
\(n_{Glu}=a\left(mol\right)\Rightarrow n_{KOH}=n_{H_2O}=2a\left(mol\right)\\ ĐLTBTKL:\\ 147a+2a.56=147.a+6,84+18.2a\\ \Leftrightarrow a=0,09\\ \Rightarrow m_{axit.glutamic}=147.0,09=13,23\left(g\right)\\ \Rightarrow Chọn.D\)