Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là
A. CH3COOCH3
B. HCOOC6H5
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOCH=CH2
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CH-COOC2H5
D. CH3COOC6H5
Đáp án A
đốt X + O2 → t o 0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O.
Tương quan đốt n C O 2 = n H 2 O
cho biết X thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở → thỏa mãn trong 4 đáp án là HCOOC2H5.
⇒ chọn đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CH-COOC2H5
D. CH3COOC6H5
Chọn đáp án A
đốt X + O2 → t 0 0,4 mol CO2 + 0,4 mol H2O.
Tương quan đốt n C O 2 = n H 2 O cho biết X thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở → thỏa mãn trong 4 đáp án là HCOOC2H5.
⇒ chọn đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC6H5.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Hỗn hợp M gồm xeton X và anken Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), sinh ra 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COCH3
B. CH3COCH2CH3
C. CH3COCH2COCH3
D. CH3CH2COCH2CH3
Đáp án : A
nCO2 = nH2O => Xeton no, đơn chức, mạch hở, anken đơn chức
Bảo toàn nguyên tố
=> nX = nO (trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,1 mol
=> Số nguyên tử C trong X < 0,4/0,1 = 4
=> X là axeton
Đốt cháy hoàn toàn este Y cần vừa đủ 2,24 gam khí O2, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Chọn đáp án A
Y + 0 , 07 m o l O 2 → t 0 0 , 06 m o l C O 2 + 0 , 06 m o l H 2 O
► n C O 2 = n H 2 O chứng tỏ Y là este no, đơn chức, mạch hở dạng C n H 2 n O 2 .
bảo toàn O có n O trong Y = 0,04 mol → n Y = 0 , 02 m o l → n = 0,06 ÷ 0,02 = 3
→ Y là C 3 H 6 O 2 có 2 đồng phân este: H C O O C 2 H 5 và C H 3 C O O C H 3
Hỗn hợp T gồm hai este được tạo thành từ cùng một axit cacboxylic và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 10,08 lít khí O2 (đktc), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo của este có phân tử khối lớn hơn trong T là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH2CH3
C. HCOOCH2CH2CH3
D. HCOOCH2CH3
Chọn đáp án D
♦ Giải đốt T + 0 , 45 m o l O 2 → t 0 0 , 4 m o l C O 2 + 0 , 4 m o l H 2 O
cùng axit, 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, n C O 2 = n H 2 O
→ hai este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
► bảo toàn O có 2 n T + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
→ nT = 0,15 mol
→ s ố C t r u n g b ì n h h ỗ n h ợ p T = n C O 2 : n T = 0 , 4 : 0 , 15 = 8 3 ≈ 2 , 67
→ hai este là C2(HCOOCH3) và C 3 ( H C O O C 2 H 5 )
→ Yêu cầu: CTCT của este có phân tử khối lớn hơn trong T là HCOOC2H5.
este etyl fomat
Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu được gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
A. Glixerol.
B. propan –1,2–diol.
C. propan–1,3–diol.
D. Etylen glicol.
CHÚ Ý |
Ancol muốn phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường thì cần phải có ít nhất hai nhóm OH đính vào hai nguyên tử cacbon kề nhau. |
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
A. glixerol
B. propan–1,2–điol
C. propan–1,3–điol
D. etylen glicol