Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It seems impossible to ____ terrorism in the world.
A. put stop to
B. stop at
C. put an end to
D. put an end of
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question
It seems that the world record for this event is almost impossible to _______ .
A. get
B. beat
C. take
D. achieve
Đáp án B.
- to beat the record: phá vỡ kỷ lục (~ break the record)
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It seems that the world record for this event is almost impossible to _______
A. take
B. achieve
C. break
D. get
Đáp án là C
Cụm từ: break the record [ phá kỷ lục]
Câu này dịch như sau: Có vẻ như là kỷ lục thế giới trong sự kiện này hầu như không thể phá vỡ
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
While I _____ at the bus stop, three buses went by in the opposite direction.
A. was waiting
B. waited
C. had waited
D. were waiting
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Cấu trúc: While + S + was/ were V-ing (hành động đang diễn ra), S + Ved/ V2 (hành động xen vào)
Tạm dịch: Trong khi tôi đang đợi ở trạm xe buýt thì ba chiếc xe buýt đi qua theo hướng ngược lại.
Chọn A
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
______he arrived at the bus stop when the bus came.
A. Hardly had
B. No sooner had
C. No longer has
D. Not until had
Đáp án A
Cấu trúc câu đảo ngữ:
Hardly + had + S PII when S V-ed O. (Vừa mới…thì…).
No sooner + had + S PII than S V-ed O.
Dịch: Anh ấy vừa mới đến bến xe bus thì chiếc xe bus tới
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______he arrived at the bus stop when the bus came.
A. Not until had
B. No longer had
C. Hardly had
D. No sooner had
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ với Hardly.. .when
Giải thích:
Cấu trúc Hardly.. .when diễn tả một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc: Hardly + had + S + PP + when + S + Ved
Tạm dịch: Anh ấy vừa đến trạm xe buýt thì xe buýt tới.
Chọn C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ he arrived at the bus stop when the bus came
A. Hardly had
B. No sooner had
C. No longer has
D. Not until had
Đáp án A
Cấu trúc:
Hardly + had + S + PP (V3/ed) + WHEN + S + V- past (V2/ed) ~ No sooner + had + S + PP
(V3/ed) + THAN + S + V- past (V2/ed): ngay khi/ vừa mới...thì...
- No longer + Đảo ngữ: không còn
E.g: No longer does he live here.
- Not until + mệnh đề/ N, mệnh đề đảo ngữ
E.g: Not until she arrived there did she realize that she had lost her bag.
=> Đáp án A (Anh ta vừa mới đến điểm dừng xe buýt thì xe buýt đến.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____________ he arrived at the bus stop when the bus came.
A. Hardly had
B. No sooner had
C. No longer has
D. Not until had
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Measures must be taken to stop nuclear waste being ________ at sea
A. dropped
B. left
C. dumped
D. stored
C
drop: đánh rơi leave: để quên
dump: đổ đống store: cất trữ
Cụm từ: dump waste/rubbish/garbage: thải rác
Drop litter: làm rơi giấy/ xả rác/ vứt rác
Câu này dịch như sau: Những biện pháp phải được thực hiện để ngăn chặn rác thải hạt nhân thải rác biển.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions:
If your mobile phone ………………… to get water in it, it’ll stop working.
A. will happen
B. should happen
C. would happen
D. happen
Đáp án B
Cấu trúc: If + should + V, simple future: gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn
Dịch nghĩa: Nếu điện thoại của bạn để nước thấm vào trong, nó sẽ ngừng hoạt động đấy.
Nhận xét: trong câu thoạt nhìn qua ta thấy mệnh đề chính là will + V (bare) -> câu điều kiện loại 1, vậy thì mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ your mobile phone số ít chia động từ phải là happens, tuy nhiên không thấy đáp án nào như thế. Thì ta phải nhớ ngay đến 1 trường hợp đặc biệt ở mệnh đề if của điều kiện loại 1 đó là dùng should + V dùng trong trường hợp gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn Ví dụ: If you should change your mind, please phone me *** từ câu 13 -19 sẽ là đánh đố về các cụm từ, collocation, word formation và phrasal verb