Một hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X tác dụng với nước dư; thu được 2,688 lít khí (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư thu được 3,696 lít khí (đktc). Giá trị m là
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu được 1 mol khí. Mặt khác, cho 3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,9 mol khí. Giá trị của m là:
A. 43,7
B. 47,75
C. 53,15
D. 103,6
Đáp án C
3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,9 mol khí
=> m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 1,3 lít khí
Gọi x = nBa
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (1)
x → x → x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 (2)
2x ← x → 3x
Al còn dư → 3 2 H2
Do tác dụng với nước chỉ thu được 1 mol H2 mà tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại tạo ra 1,3 mol H2 nên sau khi cho hỗn hợp X tác dụng với H2O thì Al vẫn còn dư tạo ra thêm 0,3 mol H2
Al còn dư → 3 2 H2
0,2 mol ← 0,3 mol
Ta có nH2 = x + 3x = 1=> x = 0,25
=> m = mBa + mAl pư + mAl còn dư = 137.x + 27.2x + 27.0,2 = 53,15g
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu được 1 mol khí. Mặt khác, cho 3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,9 mol khí. Giá trị của m là:
A. 43,7
B. 47,75
C. 53,15
D. 103,6
3m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,9 mol khí
⇒ m gam X tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 1,3 lít khí
Gọi x = nBa
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 (1)
x → x → x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 (2)
2x ← x → 3x
Al còn dư → 3 2 H2
Do tác dụng với nước chỉ thu được 1 mol H2 mà tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư lại tạo ra 1,3 mol H2 nên sau khi cho hỗn hợp X tác dụng với H2O thì Al vẫn còn dư tạo ra thêm 0,3 mol H2
Al còn dư → 3 2 H2
0,2 mol ← 0,3 mol
Ta có nH2 = x + 3x = 1 ⇒ x = 0,25
⇒ m = mBa + mAl pư + mAl còn dư = 137.x + 27.2x + 27.0,2 = 53,15g ⇒ Chọn C.
Hỗn hợp X gồm Na và Al Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước dư thu được V lít H2 (đktc) và còn 0,182m gam chất rắn không tan. Cho 0,3075 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,982V lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 11,36
B. 11,24
C. 10,39
D. 10,64
Đáp án C
• m gam X + nước → V lít H2 + 0,182m gam Al dư.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x x 0,5x mol
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x → x l,5x
• 0,3075 mol X + NaOH dư → 0,982V lít H2.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
y y 0,5y mol
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
z → l,5z
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al vào nước dư, thu được 1,344 lít khí (đktc). Mặt khác khi cho 2m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí (đktc). Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X ban đầu là:
A. 88,9%
B. 95,2%
C. 79,8%
D. 62,7%
Đáp án C
Các phản ứng xảy ra:
Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch Ba (OH)2 dư thu được 20,832/2=10,416 lít H2 (đktc)
Vì thể tích H2 thu được ở hai trường hợp (khi sử dụng cùng khối lượng hỗn hợp X) khác nhau nên khi hòa tan hỗn hợp vào nước thì còn một phần kim loại Al dư không tan.
Trong m gam X gọi n Ba = a n Al = b
Một hỗn hợp X gồm Na và Al. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: -Thí nghiệm 1: Cho m (gam) X tác dụng với nước dư, thu được 8,96 lít khí H2. - Thí nghiệm 2: Cho 2m (gam) X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 24,64 lít khí H2 Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc a) Chứng minh rằng lượng Al trong thí nghiệm 1 vẫn còn dư. b) Tìm giá trị của m.
8. Cho m gam hỗn hợp X (gồm Al và Fe) tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được một thể tích H2 bằng thể tích của 9,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 8,96 lít H2 (đktc) và dung dịch X a) Xác định giá trị của m b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được.
a)
Gọi $n_{Al} = a(mol); n_{Fe} = b(mol)$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 1,5a = \dfrac{9,6}{32} = 0,3 \Rightarrow a = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = 1,5a + b = 0,4 \Rightarrow b = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m = 0,2.27 + 0,1.56 = 11(gam)$
b)
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$FeCl_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$
$n_{Fe(OH)_2} = n_{Fe} = 0,1(mol)$
$m_{Fe(OH)_2} = 0,1.90 = 9(gam)$
Hỗn hợp X gồm Cu và Al. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 3,36 lít NO2 (đktc). Mặt khác, m gam hỗn hợp X khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thoát ra 7,84 lít NO (đktc). Tính m
Al không tác dụng với $HNO_3$ đặc nguội
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$n_{Cu} = \dfrac{1}{2}n_{NO_2} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{3,36}{22,4} = 0,075(mol)$
Mặt khác : $n_{NO} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)$
Bảo toàn electron : $2n_{Cu} + 3n_{Al} = 3n_{NO}$
$\Rightarrow n_{Al} = \dfrac{0,35.3 - 0,075.2}{3} = 0,3(mol)$
$m = 0,075.64 + 0,3.27 = 12,9(gam)$
Một hỗn hợp A gồm Ba và Al.
Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và một phần không tan C.
Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Tính khối lượng từng kim loại trong m gam A.
b) Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch HCl
em đăng lần thứ ba rồi ạ , mong các CTV làm cho và đề không thiếu hay sai gì ạ
Lần trước em đăng đề thiếu nên mới không làm được nhé em !
a) Đặt x, y lần lượt là số mol Ba,Al trong hỗn hợp A
Cho m gam A + H2O dư
=> Phần không tan C là Al dư
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
x--------------------->x-------->x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
2x<-----x---------------------------->x----------->3x
=>\(n_{H_2}=x+3x=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\) (1)
Cho 2m gam A + Ba(OH)2 dư
=> Số mol Ba,Al lần lượt là 2x; 2y
Vì kiềm dư nên cả 2 kim loại đều tan hết
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
2x------------------->2x-------->2x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
2y----->y-------------------------->y----------->3y
=>\(n_{H_2}=2x+3y=\dfrac{20,832}{22,4}=0,93\) (2)
Từ (1), (2) => x=0,015 (mol) ; y=0,3(mol)
\(\Rightarrow m_{Ba}=0,015.137=2,005\left(mol\right);m_{Al}=0,3.27=8,1\left(g\right)\)
b) Dung dịch B chứa Ba(AlO2)2 : 0,015(mol)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa chưa đạt giá trị max và còn Ba(AlO2)2 dư
Ba(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → BaCl2 + 2Al(OH)3
Theo PT: \(n_{HCl}=n_{Al\left(OH\right)_3}=0,01\left(mol\right)\)
=> \(CM_{HCl}=\dfrac{0,01}{0,05}=0,2M\)
TH2: Kết tủa đạt giá trị max và bị HCl dư hòa tan 1 phần
Ba(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O → BaCl2 + 2Al(OH)3
0,015-------->0,03----------------------------->0,03
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(bihoatan\right)}=0,03-0,01=0,02\left(mol\right)\)
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
0,02-------->0,06
=> \(\Sigma n_{HCl}=0,03+0,06=0,09\left(mol\right)\)
=> \(CM_{HCl}=\dfrac{0,09}{0,05}=1,8M\)
Câu 1: Một hỗn hợp A gồm Ba và Al.
Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,344 lít khí, dung dịch B và một phần không tan C.
Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
a) Tính khối lượng từng kim loại trong m gam A.
b) Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch HCl.
các đại cao nhân giúp em , :(( chiều em nộp r