Dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Cho (a+b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch trên được số mol kết tủa là
A. a mol
B. b mol.
C. (a+b) mol
D. (a-b) mol
Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí nghiệm sau:
TN1: cho (a+b)mol CaCl2 vào dung dịch X;
TN2: cho (a+b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
A. Bằng nhau
B. Ở TN1 < ở TN2
C. Ở TN1 > ở TN2
D. Không xác định
Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau:
Thí nghiệm 1 (TN1): Cho (a + b) mol CaCl2.
Thí nghiệm 2 (TN2): Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X.
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
A. Bằng nhau
B. TN1 < TN2
C. TN1 > TN2
D. Không so sánh được
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 19,70
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 thu được (a + b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là ?
A. 19,70.
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 19,70
B. 29,55
C. 23,64
D. 15,76
Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là
A. 15,76.
B. 29,55.
C. 23,64.
D. 19,70.
Đáp án C
+ T N 1 : n C O 2 = n H + - n C O 3 2 - ⇒ a + b 7 = a - b ⇒ 6 a - 8 b = 0 a > b X c ó n N a + = a + 2 b n C l - = a ; n H C O 3 - = 2 b ⇒ m c h ấ t tan t r o n g X = 23 ( a + 2 b ) + 35 , 5 a + 2 b . 61 + T N 2 : C O 2 + N a 2 C O 3 N a O H ⇔ H 2 C O 3 ⏟ a m o l + N a 2 C O 3 : a m o l N a O H : b m o l N a H C O 3 N a 2 C O 3 + H O H ⏟ b m o l ⇒ m c h ấ t tan t r o n g Y = 62 a + 106 a + 40 b - 18 b ⇒ m c h ấ t tan t r o n g X v à Y = 226 , 5 a + 190 b = 59 , 04 ⇒ 6 a - 8 b = 0 226 , 5 a + 190 b = 59 , 04 ⇒ a = 0 , 16 b = 0 , 12 ⇒ Y c h ứ a N a H C O 3 : y N a 2 C O 3 : x ⇒ B T N T N a : 2 x + y = 0 , 44 B T N T C : x + y = 0 , 32 ⇒ x = 0 , 12 y = 0 , 2 ⇒ Y + B a C l 2 d ư → 0 , 12 m o l B a C O 3 ⇒ m B a C O 3 = 23 , 64 g a m
1 dung dịch chứa a mol muối NaHCO3 và b (mol) Na2CO3.Nếu cho a+b(mol) CaCl2 vào dung dịch tạo m1 (g) kết tủa.Nếu cho a+b(mol) Ca(OH)2 vào dung dịch tạo m2 (g) kết tủa . so sánh m1,m2
Cho (a + b) mol CaCl2 vào dd (a mol NaHCO3 + b mol Na2CO3) thì chỉ có b mol CaCl2 phản ứng với b mol Na2CO3
CaCl2 + Na2CO3 -> CaCO3 (↓ m1) + 2NaCl
b________b__________b
-> nCaCO3 = b
-> mCaCO3 = m1 = 100b
Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd (a mol NaHCO3 + b mol Na2CO3) thì:
+ b mol CaCl2 phản ứng với b mol Na2CO3
Ca(OH)2 + Na2CO3 -> CaCO3 (↓ m1) + 2NaOH
b________b__________b
+ a mol Ca(OH)2 phản ứng với a mol NaHCO3
Ca(OH)2 + NaHCO3 -> CaCO3↓ + NaOH + H2O-------------(*)
a____________a_________a
Lúc này nCaCO3 = a + b
-> mCaCO3 = m2 = 100a + 100b
-> ↓m2 > ↓m1
Phản ứng (*) cho tạo NaOH vì giả sử số mol Ca(OH)2 = số mol NaHCO3. Nếu số mol NaHCO3 = 2 lần số mol Ca(OH)2 thì sẽ tạo Na2CO3 chứ không phải NaOH.
Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3.
a) Khi thêm (a + b) mol BaCl2 hoặc (a + b) mol Ba(OH)2 vào dung dịch trên thì khối lượng
kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không? Giải thích. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn
toàn.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được trong trường hợp a = 0,1 và b = 0,2.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3.
(b) Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(c) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2.
(d) Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4.
(e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH.
(f) Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO2.
(g) Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng.
(h) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Đáp án A.
Thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 chất tan là: (c); (d); (e); (f); (h).
(a) Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2
→ Dung dịch sau phản ứng chứa Fe(NO3)2.
(b) K2Cr2O7 + 2NaOH K2CrO4 + Na2CrO4 + H2O
→ Dung dịch sau phản ứng chứa K2CrO4; Na2CrO4; K2Cr2O7.
(c) NaHSO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl + HCl
→ Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl; HCl.
(d) 2KOH + 2NaH2PO4 K2HPO4 + Na2HPO4 + 2H2O
→ Dung dịch sau phản ứng chứa K2HPO4; Na2HPO4.
(e) 2CO2 + 3KOH K2CO3 + KHCO3 + H2O
→ Dung dịch sau phản ứng chứa K2CO3; KHCO3.
(f) KAlO2 + HCl + H2O KCl + Al(OH)3
→ Dung dịch sau phản ứng chứa KCl; KAlO2.
(g) Fe(OH)2 + H2SO4 loãng FeSO4 + 2H2O
→ Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4.
(h) Na2O + H2O 2NaOH
NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
→ Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl; NaOH.