Sục từ từ CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm đợc biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a : b là
A. 5 : 2.
B. 3 : 1
C. 8 : 5.
D. 2 : 1
Sục từ từ CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm đợc biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a : b là
A. 5 : 2.
B. 3 : 1
C. 8 : 5.
D. 2 : 1
Chọn đáp án A
nCa(OH)2 = nCaCO3 max = a mol ⇒ nOH– = 2a mol.
Khi kết tủa bị hòa tan 1 phần thì: nCO32– = nOH– - nCO2.
► Áp dụng: + Tại 0,06 mol CO2: 2b = 2a - 0,06.
+ Tại 0,08 mol CO2: b = 2a - 0,08. Giải hệ có:
a = 0,05 mol; b = 0,02 mol ⇒ a : b = 5 : 2 ⇒ chọn A.
Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 1
B. 5 : 2.
C. 8 : 5.
D. 3 : l.
Chọn B.
n C a ( O H ) 2 = n C a C O 3 m a x = a m o l
Áp dụng biểu thức tính nhanh, nửa phải của đồ thị: n C a C O 3 m a x = n C a ( O H ) 2 - n C O 2
Ta có: 2b = 2a - 0,06; b = 2a - 0,08 => a = 0,05 mol, b = 0,02 mol.
Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1
B. 5 : 2
C. 8 : 5
D. 3 : l
Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1.
B. 5 : 2.
C. 8 : 5.
D. 3 : 1.
Đáp án B
+ Dựa vào bản chất phản ứng ta có đồ thị:
+ Căn cứ vào tính đối xứng của đồ thị ta có:
2 b - b = 0 , 08 - 0 , 06 2 b + 0 , 06 2 = a ⇒ b = 0 , 02 a = 0 , 05 ⇒ a b = 5 2
Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 1.
B. 5 : 2.
C. 8 : 5.
D. 2 : 1.
Khi sục từ từ CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 5
B. 4 : 9
C. 9 : 4
D. 5 : 4
Đáp án D
Đồ thị trải qua các giai đoạn :
+Kết tủa tăng dần do CO2 tác dụng với Ca(OH)2 → b = 0,4
+Kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với NaOH tạo sản phẩm là Na2CO3 và sau đó là NaHCO3.
→ a = 0,9 - 0,4 = 0,5
+Kết tủa giảm dần do CO2 hòa tan kết tủa
→ a:b = 5:4
Khi sục từ từ CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 5
B. 4 : 9
C. 9 : 4
D. 5 : 4
Đáp án D
Đồ thị trải qua các giai đoạn :
+Kết tủa tăng dần do CO2 tác dụng với Ca(OH)2 => b = 0,4
+Kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với NaOH tạo sản phẩm là Na2CO3 và sau đó là NaHCO3.
=> a = 0,9 - 0,4 = 0,5
+Kết tủa giảm dần do CO2 hòa tan kết tủa
=> a:b = 5:4
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch h Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 ỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là:
A. 4 : 5.
B. 5 : 4.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.
Đáp án A
nCaCO3 max = nCa(OH)2 = b = 0,5 mol
nCO2 max = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> nNaHCO3 = nNaOH = a = 0,4 mol
=> a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5
Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 5 : 4.
B. 2 : 3.
C. 4 : 3.
D. 4 : 5.