Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 1 2020 lúc 9:23

Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ

a big cheese: chỉ một người quan trọng và có tầm ảnh hưởng trong một tổ chức

Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, một huấn luyện viên người Hàn Quốc, được coi là một người có tầm ảnh hưởng đối với bóng đá Việt Nam.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 4 2017 lúc 3:41

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

unprecedented (adj): không có tiền lệ, chưa từng xảy ra

enormous (adj): to lớn, khổng lồ                      outstanding (adj): nổi bật, đáng chú ý

phenomenal (adj): kỳ lạ, phi thường                 commonplace (adj): bình thường

=> unprecedented >< commonplace

Tạm dịch: Huấn luyện viên trưởng Park Hang–Seo cùng với đội bóng đá của mình đã đạt được kết quả chưa từng có từ trước đến nay.

Chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 11 2019 lúc 14:20

Đáp án D

don’t have to + Vo: không cần

must + Vo: phải

mustn’t: không được phép, cấm

needn’t: không cần

Bạn không cần lau chùi của sổ. Nhân viên vệ sinh sẽ đến vào ngày mai.

Need( động từ): need to do sth/ noun

Ví dụ: You need to water this planet twice a week. You don’t need to hurry.

Need( trợ động từ): need do sth

Ví dụ: You need fill in this form. You needn’t wash it.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 5 2017 lúc 6:52

Đáp án B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 1 2018 lúc 14:28

B

Hiện tại bóng đá vẫn là môn thể thao phổ biến nên 2 mệnh đề dùng hiện đơn => sau cấu trúc bị động là “ to Vo”

ð Đáp án: B

Tạm dịch: Bóng đá được xem là môn thể thao phổ biến nhất thế giới.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 7 2019 lúc 18:11

Đáp án B

Cấu trúc: Sl + think/ say/ believe/... (that) + S2 + V ... (chủ động)

=> S2 + to be + thought/ said/ believed/...+ to V/ to have PP (bị động)

Dùng “to V” nếu hai mệnh đề cùng “thì” còn “to have PP” khi mệnh đề sau trước “thì” so với mệnh đề trước (mệnh đề chính)

E.g: They think that he died many years ago. => He is thought to have died many years ago. Do đó: They think that football is the most popular sport in the world, (dùng thì hiện tại đơn vì sự việc vẫn ở hiện tại)

=>  Football is thought to be the most popular sport in the world, (bị động)

Đáp án B (Người ta nghĩ rằng bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 11 2018 lúc 10:50

Đáp án C

Đại từ quan hệ who đứng sau danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề qua hệ sau danh từ đó và bổ sung ý nghĩa cho danh từ đấy

Tạm dịch: Ludwig van Beethoven được xem là một trong những nhà soạn nhạc vĩ đại nhất trong số các nhà soạn nhạc cùng thời

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 2 2017 lúc 4:25

Đáp án A.

divided(v): được chia ra

separated(v): được tách ra

cut(v): cắt

played(v): được chơi

Dịch nghĩa: Không như bóng đá, một trận bóng nước được chia thành 4 hiệp.