Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,29.
B. 34,95.
C. 46,60.
D. 36,51.
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,29
B. 34,95
C. 46,60
D. 36,51
Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 360
B. 240
C. 400
D. 120
Đáp án A
Số mol Fe = 0,02 mol; số mol Cu = 0,03 mol; số mol H+ = 0,4 mol;
số mol NO3- = 0,08 mol
Các phản ứng xảy ra:
Sau 2 phản ứng trên, trong dung dịch X có 0,02 mol Fe3+; 0,03 mol Cu2+ và 0,24 mol H+ dư, ngoài ra còn có ion NO3- và SO42-. Tuy nhiên chỉ có 3 loai ion đầu là phản ứng với OH-.
Tổng số mol OH- = 0,24 + 0,06 + 0,06 = 0,36 mol
→ V = 360ml
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,06.
B. 0,15.
C. 0,2.
D. 0,1.
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,15
B. 0,1
C. 0,06
D. 0,2
Đáp án B
n C O 2 = 0 , 2 m o l
Cho 100 ml dung dịch X vào dung dịch chứa 0,15 mol HCl thu được 0,12 mol CO2.
Do n C O 2 < n H C l < 2 n C O 2 nên dung dịch X chứa K2CO3 và KHCO3.
Gọi số mol K2CO3 và KHCO3 phản ứng lần lượt là a, b.
=> a+b= 0,12; 2a+b=0,15
Giải được a=0,03; b=0,09 vậy trong X tỉ lệ số mol K2CO3 và KHCO3 là 1:3.
Gọi số mol K2CO3 trong X là m suy ra KHCO3 là 3m.
Cho 100 ml dung dịch X tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 0,2 mol kết tủa BaCO3.
Do vậy 200 ml dung dịch X tác dụng thì thu được 0,4 mol kết tủa.
=> m+3m= 0,4=> m=0,1
Bảo toàn C: n K 2 C O 3 = 0 , 4 - 0 , 2 = 0 , 2
Bảo toàn K: n K O H = 0 , 1 . 2 + 0 , 3 - 0 , 2 . 2 = 0 , 1
Vậy x= 0,1
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,15
B. 0,1
C. 0,06
D. 0,2
Đáp án B
n C O 2 = 0 , 2 m o l
Cho 100 ml dung dịch X vào dung dịch chứa 0,15 mol HCl thu được 0,12 mol CO2.
Do n C O 2 < n H C l < 2 n C O 2 nên dung dịch X chứa K2CO3 và KHCO3.
Gọi số mol K2CO3 và KHCO3 phản ứng lần lượt là a, b.
=> a + b = 0,12; 2a + b = 0,15
Giải được a=0,03; b=0,09 vậy trong X tỉ lệ số mol K2CO3 và KHCO3 là 1:3.
Gọi số mol K2CO3 trong X là m suy ra KHCO3 là 3m.
Cho 100 ml dung dịch X tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 0,2 mol kết tủa BaCO3.
Do vậy 200 ml dung dịch X tác dụng thì thu được 0,4 mol kết tủa.
=> m + 3m = 0,4 => m = 0,1
Bảo toàn C: n K 2 C O 3 = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
Bảo toàn K: n K O H = 0,1.2 + 0,3 - 0,2.2 = 0,1
Vậy x=0,1
Hấp thụ hết 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,3
B. 0,2
C. 0,1
D. 0,12
Hấp thụ hết 8,96 lít C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2 C O 3 , thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch B a ( O H ) 2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,12.
Hấp thụ hết 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,3
B. 0,2
C. 0,1
D. 0,12
Đáp án : B
,nCO2 bđ = 0,4 mol
100 ml X + Ba(OH)2 -> nBaCO3 = nC(X) = 0,2 mol
=> Trong 400 ml X có 0,8 mol C => Bảo toàn C : nCO2 bđ + nK2CO3 = nC(X)
=> nK2CO3 = y = 0,4 mol
Giả sử trong 200 ml X có a mol K2CO3 và b mol KHCO3 ( a + b = 0,4 mol)
Cho từ từ X vào nHCl = 0,3 mol tạo nCO2 = 0,24 mol
=> K2CO3 và KHCO3 phản ứng đồng thời (vì HCl lúc đầu dư) theo tỉ lệ mol a : b
Gọi nK2CO3 pứ = ax và nKHCO3 pứ = bx
=> 2ax + bx = nHCl = 0,3 mol ; ax + bx = nCO2 = 0,24 mol
=> ax = 0,06 và bx = 0,18 mol
=> a : b = 1 : 3
=> a = 0,1 ; b = 0,3 mol
=> Bảo toàn K : x + 2y = 2.(2a + b)
=> x = 0,2 mol
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,2
B. 12,6
C. 18,0
D. 24,0
Đáp án C
Pt pư:
Ta có: nBaC03 = 0,15 mol
nKOH = 0,1 mol ⇒ nBa2+ = 0,15 mol ; nOH- = 0,4 mol
Khi cho SO2 vào dung dịch Y thu được 21,7 (g) BaSO3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch Y có ion HSO3-.
Vì: Ba2+ + HSO3- + OH- " BaSO3 + H2O
Ta có: nBaC03 = 0,1 mol
Ptpứ:
Ta có: nOH- = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
Theo ptpư (2), (3) ta có: n SO2= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
Theo ptpư (1) ta có: n FeS2 = ½ n SO2= 0,15 mol ⇒ m FeS2 = 120.0,15 = 18(g)