Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 10,8.
C. 32,4.
D. 43,2.
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 10,8.
C. 32,4.
D. 43,2.
Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng, thu được m gam A g . Giá trị của m là
A. 2,16
B. 4,32
C. 21,60
D. 43,20
Thuỷ phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6
B. 43,2
C. 21,6
D. 64,8
Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 2,16
B. 4,32
C. 21,60
D. 43,20
Thuỷ phân hoàn toàn 2,565 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,62
B. 2,16
C. 4,32
D. 3,24
thủy phân hh gồm 0,01 mol saccarozo và 0,02 mol mantozo trong môi trường axit, với hiệu suất là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. giá trị m là
dd Y gồm
x+y mol glu
x mol fruc
0,02 - y mol mantô
với x = 0,006 là số mol sacca pư
y = 0,012 là số mol mantô pư
số mol Ag sinh ra do tráng bạc là 4x+2y+0,04
Kết luận giá trị của m là 9,504
X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với 1 ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y, Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam nước. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hòa toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 38,04.
B. 16,74.
C. 25,10.
D. 24,74.
X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với 1 ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y, Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam nước. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hòa toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 38,04.
B. 16,74
C. 25,10.
D. 24,74.
Chọn D
Dồn chất:
→ B T K L m = 26 , 6 + 0 , 8 . 40 - 0 , 05 . 92 - 18 . 0 , 25 2 = 24 , 75 g a m
·
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH ( dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
A. 42,0
B. 49,3
C. 40,2
D. 38,4