Cho một mẫu hợp kim Na-Ba vào nước, được 300 ml dung dịch X và 0,336 lít H2 (đktc). pH củadung dịch X bằng
A. 1
B. 13
C. 12
D. 11
Cho mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được 300 ml dung dịch X và 0,336 lít khí H2 ở đktc. pH của dung dịch X là
A.12
B.12,7
C.2
D.13
Giải thích:
nH2 = 0,0336 : 22,4 = 0,0015 (mol)
BT e: nOH- = 2nH2 = 2.0,015 = 0,003 (mol) => [OH-] = 0,003 : 0,3 = 0,01
=> pH = 14 + log[OH-] = 14 – 2 = 12
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 10,8.
C. 12,0.
D. 11,2.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 10,8.
C. 12,0.
D. 11,2.
\(n_{OH^-}=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{0.448}{22.4}=0.04\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.02\left(mol\right)\)
\(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
\(n_{OH^-\left(dư\right)}=0.04-0.02=0.02\left(mol\right)\)
\(\left[OH^-\right]_{dư}=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
\(pH=14+\log\left[OH^-\right]=14+\log\left[0.1\right]=13.\)
Hoà tan mẫu hợp kim Na - Ba vào nước được dung dịch A và có 13,44 lít H2 bay ra (đktc). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để trung hoà hoàn toàn 1/10 dung dịch A (ml).
Ta có nH+ cần dùng sẽ gấp đôi số mol khí (dùng bảo toàn e)
=> n HCl = 0,12 mol
=> V = 120 ml
Cho một lượng hỗn hợp chứa Na, K vào nước dư, thu được 0,336 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch 0,1M và CuSO4 0,12M, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hòa tan 3,66g hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800 ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Giá trị pH của dung dịch A bằng:
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Đáp án D
Gọi R là kí hiệu chung củA NA và BA, hóA trị củA chúng là x.
(Lưu ý: NA có hóA trị 1, BA có hóA trị 2 => 1 < x < 2.
Nhưng hóA trị ở đây không quAn trọng)
2R + 2xH2O → 2R(OH)x + xH2↑
Dễ dàng nhận rA =>=2nH2 = 0,08 mol
=> pOH = –lg[OH-] = –lg(0,08/0,8) = 1 => pH = 13
Hòa tan 3,66g hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800 ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Giá trị pH của dung dịch A bằng:
A. 10.
B. 11.
C. 12.
D. 13.
Gọi R là kí hiệu chung củA NA và BA, hóA trị củA chúng là x.
(Lưu ý: NA có hóA trị 1, BA có hóA trị 2 ⇒ 1 < x < 2.
Nhưng hóA trị ở đây không quAn trọng)
2R + 2xH2O → 2R(OH)x + xH2↑
Dễ dàng nhận rA n OH - =2nH2 = 0,08 mol
⇒ pOH = –lg[OH-] = –lg(0,08/0,8) = 1 ⇒ pH = 13 ⇒ Chọn D.
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 4,68 gam
B. 3,12 gam
C. 4,29 gam
D. 3,9 gam