Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất nào sau đây ?
A. Saccarozơ
B. Chất béo
C. Xenlulozơ
D. Tinh bột
Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất nào sau đây?
A. Saccarozo.
B. Chất béo.
C. Xenlulozo.
D. Tinh bột.
Chọn đáp án B
Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất chất béo ⇒ Chọn B
Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất nào sau đây?
A. Saccarozo.
B. Chất béo.
C. Xenlulozo.
D. Tinh bột.
Chọn đáp án B
Trong công nghiệp, để sản xuất xà phòng và glixerol thì thủy phân chất chất béo
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng xà phòng hóa chất béo xảy ra một chiều.
(b) Liên kết C=C bị oxi hóa chậm bởi O2 gây hiện tượng mỡ bị ôi.
(c) Chất béo là nguyên liệu sản xuất xà phòng và glixerol trong công nghiệp.
(d) Số nguyên tử cacbon trong một phân tử chất béo là một số lẻ.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn đáp án D
xem xét các phát biểu:
• phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm
→ xảy ra một chiều → phát biểu (a) đúng.
• nối đôi C=C bị oxi hóa chậm bởi O2 gây hiện tượng mỡ bị ôi
→ các chất béo không no để lâu trong không khí bị ôi → phát biểu (b) đúng.
• phản ứng xà phòng hóa dùng chất béo thủy phân để xản xuất glixerol và xà phòng → (c) đúng.
• số C của axit béo là số chẵn, nhưng glixerol có 3C là số lẻ
→ tổng số chắn + số lẻ là số lẻ → (d) đúng.
Theo đó, cả 4 phát biểu đều đúng.
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.
(c) Amilopectin và xenlulozo đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol .
(e) Glucozo là hợp chất hữu cơ đa chức.
(g) Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Chọn đáp án B
a. CH3COOCH=CH2+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO → a đúng
Ở điều kiện thường, các este có phân tử khối lớn như mỡ động vật tồn tai ở trang thái răn → b sai
xenlulozơ đều có cấu trúc mạch không phân nhánh → c sai
Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được muối các axit béo và glixerol → d sai
Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức → e sai
Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm mà chỉ thủy phân trong môi trường axit → g đúng
Đáp án B.
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.
(c) Amilopectin và xenlulozo đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol .
(e) Glucozo là hợp chất hữu cơ đa chức.
(g) Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Chọn đáp án B
a. CH3COOCH=CH2+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO → a đúng
Ở điều kiện thường, các este có phân tử khối lớn như mỡ động vật tồn tai ở trang thái răn → b sai
xenlulozơ đều có cấu trúc mạch không phân nhánh → c sai
Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được muối các axit béo và glixerol → d sai
Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức → e sai
Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm mà chỉ thủy phân trong môi trường axit → g đúng
Đáp án B.
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.
(c) Amilopectin và xenlulozo đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol .
(e) Glucozo là hợp chất hữu cơ đa chức.
(g) Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Chọn đáp án B
a. CH3COOCH=CH2+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO → a đúng
Ở điều kiện thường, các este có phân tử khối lớn như mỡ động vật tồn tai ở trang thái răn → b sai
xenlulozơ đều có cấu trúc mạch không phân nhánh → c sai
Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được muối các axit béo và glixerol → d sai
Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức → e sai
Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm mà chỉ thủy phân trong môi trường axit → g đúng
Đáp án B.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được dùng sản xuất xà phòng.
(b) Thủy phân este không no, mạch hở luôn thu được anđehit hoặc xeton.
(c) Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Ở điều kiện thường, N, N–đimetylmetanamin là chất khí, tan nhiều trong nước.
(e) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có bốn liên kết peptit.
(g) Poli(hexametylen ađipamit) được dùng sản xuất tơ nilon-6,6.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Đáp án A
(a) Đúng.
(b) Sai vì có thể thu được ancol.
(c) Đúng, đều là C6H10O5.
(d) Đúng.
(e) Sai vì có 3 liên kết peptit.
(g) Đúng.
⇒ (a), (c), (d) và (g) đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
(b) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(c) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(d) Để phân biệt ba chất: CH3COOH, CH3CH2NH2 và H2N-CH2-COOH chỉ cần dùng quỳ tím.
(e) Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là Cu(OH)2.
(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
(b) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(c) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(d) Để phân biệt ba chất: CH3COOH, CH3CH2NH2 và H2N-CH2-COOH chỉ cần dùng quỳ tím.
(e) Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là Cu(OH)2.
(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(b) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(c) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(d) Để phân biệt ba chất: CH3COOH, CH3CH2NH2 và H2N-CH2-COOH chỉ cần dùng quỳ tím.
(e) Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là Cu(OH)2.
(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.
ĐÁP ÁN A