Thủy phân hoàn toàn a mol hỗn hợp triolein và tristearin bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và b mol hỗn hợp muối. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 1
B. 1 : 3
C. 2 : 1
D. 3 : 1
Thủy phân hoàn toàn triglxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Giá trị của m là:
A. 45,6
B. 45,8
C. 45,7
D. 45,9
Giải thích:
n glixerol=n chất béo=0,05 mol
X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5
=>n natri stearat=0,05; n natri oleat=0,1
=>m=0,05.306+0,1.304=45,7 gam
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3.
B. 45,7.
C. 41,7.
D. 43,1.
Đáp án C
Vì muối C17H35COONa : C15H31COONa = 1: 2
=> CTCT của triglixerit X là:
=> m = 0,05. 834 = 41,7 (g)
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3 gam
B. 45,7 gam
C. 45,8 gam
D. 44,5 gam
Chọn đáp án B
Muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2
=> X là (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5.
nX = nC3H5(OH)3 = 0,05.
=> nC17H35COONa = 0,05 và nC17H33COONa = 0,1
=> mmuối = 45,7 gam.
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3.
B. 45,7.
C. 41,7.
D. 43,1.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearate và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Giá trị của m là:
A.45,6.
B.45,8.
C.45,7.
D.45,9.
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là
A. 44,3.
B. 45,7.
C. 41,7.
D. 43,1.
Giải thích:
nC3H5(OH)3=4,692=0,05(mol)nC3H5(OH)3=4,692=0,05(mol)
Vì muối C17H35COONa : C15H31COONa = 1: 2
=> CTCT của triglixerit X là:
=> m = 0,05. 834 = 41,7 (g)
Đáp án C
Cho hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y(đều mạch hở). Trong phân tử X và Y, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mO : mN tương ứng là 4 : 3 và 10 : 7.
Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E cần dùng 280 mL dung dịch NaOH 2M (đun nóng), chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn 23,4 gam E bằng khí O 2 , thu được C O 2 , N 2 và 13,5 gam H 2 O . Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 3
B. 2 : 1
C. 4 : 3
D. 2 : 3
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa
đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5: 1,75: 1 và
6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ x mol khí O2. Phần trăm khối
lượng của triglixerit có phân tử khối thấp hơn trong E là
A. 41,96%. B. 57,95%. C. 58,04%. D. 42,05%.
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natristerat (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit thỏa mãn
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4