Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C6H10O3. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3.
B. 4.
C. 2
D. 1
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C 6 H 10 O 3 . Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
C 6 H 10 O 3 có k = 2
X + N a O H → C 2 H 4 ( O H ) 2 + R C O O N a
→ X là hợp chất tạp chức, trong phân tử có 1 nhóm chức este và 1 liên kết C = C
→ X có dạng R C O O C H 2 C H 2 O H
→ Có 3 công thức cấu tạo phù hợp
C H 2 = C H - C H 2 - C O O - C H 2 - C H 2 - O H ( I ) C H 3 - C H = C H - C O O - C H 2 - C H 2 - O H ( I I ) C H 2 = C ( C H 3 ) - C O O - C H 2 - C H 2 - O H ( I I I )
→ Đáp án A
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là C4H6O4. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được ancol X và muối của axit cacboxylic Y. Biết X, Y đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3
B. 4.
C. 2
D. 5
Hợp chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử là C4H6O4. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được ancol X và muối của axit cacboxylic Y. Biết X, Y đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Cho etylen glicol tác dụng với một axit cacboxylic đơn chức (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất E (C6H10O3) mạch hở. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chọn đáp án A
chất E có công thức C6H10O3 → chứng tỏ là tạp chức este-ancol.
E dạng HOCH2CH2OOCR ||→ R là gốc C3H5 (không no, 1 nối đôi C=C).
||→ có 3 cấu tạo phù hợp với E là: CH2=CHCH2COOCH2CH2OH (1);
CH3CH=CHCOOCH2CH2OH (2) và CH2=C(CH3)COOCH2CH2OH (3).
Hợp chất hữu cơ T có phân tử khối bằng 132 và mạch cacbon không phân nhánh. Đun nóng T với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được muối của một axit cacboxylic no, hai chức và một ancol no, đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5.
Chọn đáp án C
Thủy phân T + NaOH → 1 muối axit 2 chức + 1 ancol đơn chức.
||→ có 2 khả năng như sau:
♦ TH1: T là este 2 chức của axit 2 chức và cùng 1 ancol đơn chức → T dạng R(COOR')2.
MT = 132 → R + 2R' = 44 = 14 + 15 × 2 → là CH2(COOCH3)2 (1).
♦ TH2: tạp chức etse – axit dạng HOOC-R-COOR'
||→ tương tự R + R' = 43 = 0 + 43 = 14 + 29 = 28 + 15 → có các TH thỏa mãn sau:
HOOCCOOC3H7 (2) || HOOC-CH2-COOC2H5 (3) || HOOC-C2H4-COOCH3 (4).
(chú ý các mạch cacbon không phân nhánh nhé.!!!).
Theo đó, chỉ có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn thôi
Hợp chất hữu cơ Y mạch hở, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 7,92 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư, có tối đa 2,4 gam NaOH phản ứng, thu được sản phẩm gồm etylen glicol và muối của một axit cacboxylic Z. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử Y chứa 8 nguyên tử hiđro
B. Y có nhóm chức axit, este và ancol
C. Phân tử Z chứa một nối đôi C=C
D. Z có đồng phân hình học
Chọn đáp án B
Gọi công thức Y là CxHyOz. Theo bài:
Y chứa số lẻ nguyên tử O nên chứa một nhóm –OH chưa bị este hóa. Do vậy, chỉ một nhóm OH của etylen glicol chuyển thành chức este –COO-.
Y + NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 nên ngoài chức este, Y còn chứa một nhóm chức axit.
Công thức cấu tạo của Y có dạng: H O O C - R - C O O - C H 2 - C H 2 - O H
Từ công thức phân tử của Y suy ra R là - C ≡ C -
X = H O O C - C ≡ C - C O O H C 4 H 2 O 4 Y = H O O C - C ≡ C - C O O - C H 2 - C H 2 O H C 6 H 6 O 5
X không có đồng phân hình học.
Thủy phân hoàn toàn este E (no, mạch hở, chứa một loại nhóm chức) trong dung dịch NaOH, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n – 2O2.
C. CnH2n – 2O4.
D. CnH2nO4.
Chọn đáp án C
Este no tạo từ axit đơn chức và ancol 2 chức ⇒ Phân tử chứa 2 liên kết π và 4 nguyên tử oxi.
⇒ Công thức phân tử của este đó là CnH2n–2O4
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở là X (có công thức phân tử C4H9NO4) và đipeptit Y (có công thức phân tử C4H8N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E. Biết M có tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
A. T là H2N–CH2–COOH và E là CH3OH.
B. Trong phân tử X có một nhóm chức este.
C. Y là H2N–CH2–CONH–CH2–COOH và Z là HCOONa.
D. 1 mol M tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.
Đáp án A
- Y là Gly-Gly
- Do cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm:
một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E
=> X là este
- M có tham gia phản ứng tráng bạc nên X là este của HCOOH:
X: HCOOH3NCH2COOCH3
Z: HCOONa
T: H2NCH2COONa
E: CH3OH
Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở là X (có công thức phân tử C4H9NO4) và đipeptit Y (có công thức phân tử C4H8N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ gồm: một muối của axit cacboxylic Z, một muối của amino axit T và một ancol E. Biết M có tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
A. 1 mol M tác dụng tối đa với 2 mol NaOH.
B. Y là H2N-CH2CONH-CH2COOH và Z là HCOONa.
C. Trong phân tử X có một nhóm chức este.
D. T là H2N-CH2-COOH và E là CH3OH.
Chọn đáp án B
X: HCOONH3CH2COOCH3 => HCOONa (Z) + H2NNCH2COONa (T) +CH3OH (E)