Đ(3V-50mA).bóng đèn được mắc nối tiếp với biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=9V.tìm giá trị Rb bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường.
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V và khi ra sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ là 0,32A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Hỏi biến trở này phải có giá trị lớn nhất tối thiểu là bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường?
Vì bóng đèn nối tiếp với biến trở nên để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch phải bằng: I = I Đ đ m = 0,32A và U Đ = U Đ đ m = 3V
Điện trở tương đương toàn mạch: R t đ = U/I = 12/0,32 = 37,5Ω
Điện trở của bóng đèn: R Đ = U Đ / I Đ = 3/0,32 = 9,375Ω
Điện trở lớn nhất của biến trở:
R b = R t đ - R Đ = 37,5 – 9,375 = 28,125Ω
có hai bóng đèn là DD1 có ghi 6V- 4,5W và Đ2 có ghi 3V-1,5W
a)có thể mắc nối tiếp 2 đèn này vào hiệu điện thế U=9V để chúng sáng bình thường được ko? vì sao
b) mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở vào hiệu điện thế U=9V. phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường?
Ai đó làm ơn giải giúp với...............
Một bóng đèn có điện trở 6Ω. Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn là 1A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp vào biến trở và mắc vào hiệu điện thế U = 12V.
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25 Ω, với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S, chiều dài 100m. Tìm tiết diện S của dây dẫn dùng làm biến trở này.
R1 nt Rb
a, de den sang bth\(\Rightarrow I=I1=Ib=1A\Leftrightarrow Rtd=R1+Rb=\dfrac{U}{I}=12\Rightarrow Rb=12-R1=12-6=6\Omega\)
b,\(\Rightarrow R=\dfrac{pl}{S}\Rightarrow S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{100.0,4.10^{-6}}{25}=1,6mm^2\)
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình 11.1
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b)Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
a) Cách giải 1: Để bóng đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch phải đúng là 0,6 A. Khi ấy điện trở tương đương của mạch là:
Theo sơ đồ hình 11.1 thì Rtđ = R1 + R2
Từ đó tính được R2 = Rtđ - R1 = 20 - 7,5 = 12,5Ω
Cách giải 2
Vì đèn và biến trở ghép nối tiếp nên để đèn sáng bình thường thì Ib = IĐ = IĐ đm = 0,6A và UĐ = UĐ đm = IĐ đm . R1 = 0,6.7,5 = 4,5V
Mặt khác UĐ + Ub = U = 12V → Ub = 12 – UĐ = 12 – 4,5 = 7,5V
Giá trị của biến trở khi này là:
b) Từ công thức suy ra
Một bóng đèn có điện trở R1=40 ôm sáng bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua đèn có giá trị bằng 0,1A.Bóng đèn được mắc nối tiếp với 1 biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế 12V.Tìm giá trị của biêna trở để đèn sáng bình thường.
\(U_1=40.0,1=4\left(V\right)\)
\(U_b=12-4=8\left(V\right)\)
Giá trị của biến để đèn sáng bình thường:
\(R_b=\dfrac{8}{0,1}=80\left(\Omega\right)\)
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V và khi sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ là 0,32A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với một biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Hỏi biến trở này phải có giá trị lớn nhất tối thiểu là bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường?
Giúp mình với ạ! Cảm ơn.
Sơ đồ bạn đã cho có thể hiểu như trên ( phần còn lại của biến trở là R2).
Đèn sáng bình thường khi U_đ = 6V; I_đ = 0,75A
Theo sơ đồ, ta thấy [đèn // R1] cùng nối tiếp R2 nên ta có:
I_1đ = I_2 <=> I_1 + I_đ = I_2
<=> U1:R1 + 0,75 = U2:R2
mà U1=U_đ=6V;
U2=U - U1=12-6=6V ;
R2=16 - R1
nên 6:R1 + 0,75 = 6 : (16 - R1)
Rút gọn được : 96 - 0,75.R1^2 = 0
Đến đây bạn giải phương trình ra , sẽ được kết quả là R1 xấp xĩ 11,3 ôm
Bài tập 3: Một bóng đèn loại 9V - 3W được mắc nối tiếp với một biến trở được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V.
a. Khi Rb = 21Ω thì đèn có sáng bình thường không?
b. Để đèn sáng bình thường thì Rb = ?
Mắc bóng đèn Đ ( 6V - 3W ) nối tiếp với một biến trở rb vào hiệu điện thế u = 12v. Muốn đèn Đ sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có trị số
\(I=I_{den}=I_{bien}=P_{den}:U_{den}=3:6=0,5A\left(R_{den}ntR_{bien}\right)\)
\(U_{bien}=U_{mach}-U_{den}=12-6=6V\)
\(\Rightarrow R_{bien}=U_{bien}:I_{bien}=6:0,5=12\Omega\)
Trên một bóng đèn có ghi ( 6V- 3W ). a) Cho biết ý nghĩa của số ghi trên đèn? Để đèn sáng bình thường cần mắc đèn vào hiệu điện thế bao nhiêu? b) Đèn được mắc nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế 9V. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở là bao nhiêu? Tính công suất của toàn mạch khi đó? Mn làm đầy đủ tóm tắt với câu mở hộ mik với
a. Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 6V
Công suất định mức của bóng đèn là 3W
b. \(I=I_d=I_b=\dfrac{P_d}{U_d}=\dfrac{3}{6}=0,5A\left(R_dntR_b\right)\)
\(R_{td}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{0,5}=18\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_b=R-R_d=18-\left(\dfrac{6^2}{3}\right)=6\left(\Omega\right)\)
c. \(P=UI=9.0,5=4,5\)(W)