Cho dung dịch HCl vừa đủ, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 cốc đựng dung dịch NaAlO2 đều thấy
A. dung dịch trong suốt
B. có khí thoát ra
C. có kết tủa trắng
D. có kết tủa sau đó tan dần
Cho dung dịch khí HCl vừa đủ, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 cốc đựng dung dịch NaAlO2 đều thấy
A. dung dịch trong suốt
B. có khí thoát ra
C. có kết tủa trắng
D. có kết tủa sau đó tan dần
Cho dung dịch HCl vừa đủ, khí CO2, dung dịch AlCl3 lần lượt vào 3 cốc đựng dung dịch NaAlO2 đều thấy
A. dung dịch trong suốt
B. có khí thoát ra
C. có kết tủa trắng
D. có kết tủa sau đó tan dần
Thổi CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, khi kết thúc phản ứng A. thu được kết tủa màu trắng. B. thu được dung dịch trong suốt C. được kết tủa và có khí thoát ra. D. thấy dung dịch bị đổi màu.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch C a H C O 3 2
(b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch N a A l O 2
(c) Sục khí N H 3 tới dư vào dung dịch A l C l 3
(d) Sục khí C O 2 tới dư vào dung dịch N a A l O 2
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2.
(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa phèn chua.
(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.
(4) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch chứa NaAlO2.
(5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3.
(6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.
Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Chọn A.
(1) Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
(2) Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 không tan.
(3) Xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 không tan.
(4) Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
(5) Xuất hiện kết tủa trắng AgCl không tan.
(6) Xuất hiện kết tủa trắng nhưng tan ngay, sau đó xuất hiện kết tủa lại và không tan
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch C a ( H C O 3 ) 2
(b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch N a A l O 2
(c) Sục khí N H 3 tới dư vào dung dịch A l C l 3
(d) Sục khí C O 2 tới dư vào dung dịch N a A l O 2
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho nước brom vào dung dịch phenol (C6H5OH) thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
(b) Cho nước brom vào dung dịch anilin (C6H5NH2) thấy có kết tủa vàng xuất hiện.
(c) Ở điều kiện thường phenol (C6H5OH) không tan trong dung dịch HCl, nhưng tan trong dung dịch NaOH dư.
(d) Cho mẫu natri vào phenol (C6H5OH) nóng chảy, thấy có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Hào tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào côc đựng sẵn 100gam nc. Cho tiếp vào cốc 20 gam dung dịch bari clorua thấy có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm 0,65 gam kim loại kẽm vào cốc, kẽm tan hết và thấy có khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 gam. Lọc kết tủa cân được 2gam. Xác định khối lượng dung dịch còn lại?
mdd = 10 + 100 + 20 + 0,65 - 0,02 - 2 = 130,43 g.
Cho m gam bột Al vào cốc chứa V lít dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng hoàn toàn cho tiếp vào dung dịch HCl vào cốc đó đến khi kết tủa tan hết thấy cần dùng 800ml dung dịch HCl 1M và có 3,36 lít khí thoát ra (ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 6,075 và 0,2500
B. 7,425 và 0,0625
C. 3,375 và 0,2500
D. 6,075 và 0,0625
Đáp án D
2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2
0,1 ←0,3 ← 0,15
[Al(OH)4]- + 4H+→ Al3+ + 4H2O
0,125 ← (0,8 – 0,3)
Al + OH- + 3H2O →[Al(OH)4]- + 3/2 H2
0,125 ← 0,125 ← 0,125
⇒ m = (0,125 + 0,1).27 = 6,075 g
⇒V dd NaOH = 0,125/ 2 = 0,0625 lít