Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 3 2018 lúc 12:21

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải thích:

Sửa: kicking forwards => kicked forwards

Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động. Ở đây “kicked” được hiểu là “which is kicked”

Tạm dịch: Một trận đấu bóng đá bắt đầu với quả bóng được đá về phía trước từ một vị trí ở giữa sân.

Chọn C 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 12 2019 lúc 16:13

Đáp án C.

Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.

Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dùng phân từ đuổi “ing”.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 2 2017 lúc 6:09

Đáp án C.

Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.

Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dụng phân từ đuôi “ing”.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
24 tháng 3 2019 lúc 14:48

Đáp án C.

Đổi kicking forwards thành kicked forwards hoặc which/ that is kicked forwards.

Rút gọn mệnh đề quan hệ của câu bị động, không thể dùng phân từ đuổi “ing”.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 5 2017 lúc 8:32

Đáp án là C.

Cấu trúc prefer something/doing something/ to do something to something/doing something/ to do something. Sửa than => to. 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 6 2017 lúc 17:01

Đáp án là C.

Approximately và  around  đều là phó từ (adverb) diễn tả sự ước chừng mức độ nào đó. 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 9 2019 lúc 17:54

Đáp án là C.

Tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. Sửa „forces powerful‟ => powerful forces.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 3 2017 lúc 13:52

Đáp án là A.

Mệnh đề thứ nhất và mệnh đề thứ hai mang ý nghĩa đối nghịch nhau. Sửa because =>  although.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 11 2017 lúc 3:22

Đáp án D

...................................trận đấu bóng đá cổ vũ đội bóng của họ

A. congregation: giáo đoàn           

B. onlookers: người xem (người xem truyền hinh.............)                  

C. audienc : khán giả, thính giả     

D. spectators: người xem, khán giả (của 1 cuộc biểu diễn, thi đấu..............)

Ta thấy, câu này nói đến trận đấu bóng đá vì vậy đáp án D thích hợp