Este T (C9H10O2) có thành phần gồm gốc axit cacboxylic liên kết với gốc hiđrocacbon của ancol thơm. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Trong cấu tạo của este T (công thức phân tử C9H10O2 chứa vòng thơm) có nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon và không chứa gốc fomat. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Chọn đáp án B
este T (C9H10O2) có nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử cacbon no
của gốc hiđrocacbon và không chứa gốc fomat → thỏa mãn có các đồng phân cấu tạo sau:
C6H5COOC2H5 (etyl benzoat); C6H5CH2COOCH3 (metyl benzyletanoic);
CH3C6H4COOCH3 (metyl (o, p, m)-metylphenolat); CH3COOCH2C6H5 (benzyl axetat).
Tổng có tất cả là 6 chất thỏa mãn.
Este E (C8H8O2) có thành phần gồm gốc axit cacboxylic liên kết với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Chọn đáp án B
E là hợp chất este ở đó gốc COO đính trực tiếp vào vòng benzen.
Phân tử chất béo T được cấu tạo từ một gốc panmitat, một gốc oleat và một gốc stearat liên kết với gốc hiđrocacbon của glixerol. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là este đơn chức, có một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,42 mol O2, thu được CO2 và 0,32 mol H2O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Chọn đáp án C
Bảo toàn nguyên tố O:
Este E là C 5 H 8 O 4 ; este T là C 3 H 4 O 2 ( H C O O C H = C H 2 )
Phân tử chất béo E được cấu tạo từ một gốc panmitat và hai gốc stearat liên kết với gốc hiđrocacbon của glixerol. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Triglixerit T có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol liên kết với hai gốc axit béo no và một gốc axit béo không no (có một nối đôi C=C). Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2nO6
B. CnH2n – 6O6
C. CnH2n – 4O6
D. CnH2n – 2O6
Chọn đáp án B
Triglixerit T có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol liên kết với hai gốc
axit béo no và một gốc axit béo không no (có một nối đôi C=C)
||→ ∑πtrong T = πC=C + πC=O = 1 + 3 = 4
||→ công thức của T là CnH2n + 2 – 2 × 4O6 ⇄ CnH2n – 6O6.
Este T (chứa gốc axit cacboxylic không no) có phần trăm khối lượng các nguyên tố là 60%C, 8%H, còn lại là oxi. Hóa hơi hoàn toàn 2 gam T, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,56 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Chọn đáp án B
0,56 gam N2 ⇄ 0,02 mol N2 → 2 gam T tương ứng 0,02 mol → MT = 100.
||→ số C = 0,6 × 100 ÷ 12 = 5; số H = 0,08 × 100 ÷ 1 = 8 → số O = 2 (còn lại).
→ E là C5H8O2 → là este đơn chức, mạch hở, chứa 1πC=C ở gốc axit ||→ gồm:
CH2=CHCOOC2H5 (etyl acrylat); CH2=CHCH2COOCH3 (metyl but-3-enoat)
CH3CH=CHCOOCH3 (metyl but-2-enoat) và CH2=C(CH3)COOCH3 (metyl metacrylat).
► yêu cầu số đồng phân cấu tạo nên tổng có 4.
Este E (C5H10O2) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Chọn đáp án B
Este E có mạch cacbon không phân nhánh và ứng với công thức phân tử C5H10O2.
Các đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn gồm: HCOOCH2CH2CH2CH3 (1 + 4);
CH3COOCH2CH2CH3 (2 + 3); CH3CH2COOCH2CH3 (3 + 2);
và CH3CH2CH2COOCH3 (4 + 1). Tổng có 4 chất.
Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn 6,20 gam hỗn hợp gồm E và T bằng O2, thu được 0,22 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT E có dạng C n H 2 n – 2 O 4 (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
→ 2 este trong T cùng CTPT dạng C m H 2 m O 2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
♦ Giải đốt 6 , 2 g a m ( E + T ) + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 18 m o l H 2 O
6 , 2 = m C + m H + m O = 0 , 22 × 12 + 0 , 18 × 2 + m O → m O = 3 , 2 g a m → n O = 0 , 2 m o l
Tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E = 0 , 04 m o l ; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có n T = ( 0 , 2 – 0 , 04 × 4 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
∑ n C O 2 = 0 , 04 n + 0 , 02 m = 0 , 22
⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m
→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là
n = 4, m = 3 → E là C 4 H 6 O 4
thỏa mãn E có C O O C H 3 2 (metyl oxalat) và ( H C O O ) 2 C 2 H 4 (etan-1,2-điyl đifomat)
có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn