Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là:
A. 13,5.
B. 13,0.
C. 14,0.
D. 12,0.
Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là
A. 13,5.
B. 13,0.
C. 14,0.
D. 12,0.
Đáp án B
nKOH = nK = 1,95/39 = 0,05 (mol)
=> [KOH] = n :V = 0,05 : 0,5 = 0,1 (M)
=> pH = 14 + lg[OH-] = 14 -1 = 13
Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là
A. 13,5
B. 13,0.
C. 14,0.
D. 12,0.
Đáp án B
nKOH = nK = 1,95/39 = 0,05 (mol)
=> [KOH] = n :V = 0,05 : 0,5 = 0,1 (M)
=> pH = 14 + lg[OH-] = 14 -1 = 13
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào 12,1 gam H2O thu được dung dịch X và khí H2. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch X là A. 10,00%. B. 20,00%. C. 10,03%. D. 20,15%.
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_K=\dfrac{1,95}{39}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,05\cdot56}{1,95+12,1-0,025\cdot2}\cdot100\%=20\%\)
\(\Rightarrow\) Chọn B
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung dịch HCl 0,25M thu được 400 ml dung dịch B trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch B thu được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,16
B. 5,84
C. 4,30
D. 6,45
Đáp án : B
[OH-]B = 0,1 M => nOH(B) = 0,04 mol
=> nOH(A) = nHCl + nOH(B) = 0,14 mol
Vì kim loại chỉ có 1 hóa trị duy nhất => Trong muối clorua thì nOH(trung hòa) = nCl = 0,1 mol
=> chất rắn B gồm : mB = mKL + mOH + mCl
=> mKL = mA = 5,84g
Cho 12,8 gam kim loại A hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu muối B. Hòa tan B vào nước thu được 400ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt là 12,0 gam, nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của kim loại B trong dung dịch C.
số mol FeCl2 là n = 0,25 . 0,4 = 0,1 (mol)
gọi x là số mol Fe phản ứng
khối lượng kim loại tăng là Δm = mA - mFe = Ax – 56x = 0,8
x = 0,1 → A.0,1 – 56.0,1 = 0,8 → A = 64. A là Cu
số mol Cu là nCu = = 0,2 (mol)
số mol CuCl2 → n(CuCl2) = nCu = 0,2 (mol)
nồng độ mol/l CuCl2 là C(M(CuCl2)) = = 0,5M
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4, thu được khí SO2. Cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 33,4 gam chất tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 19,6 gam kim loại R vào 160 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,8.
B. 45,92.
C. 54,6
D. 83,72
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung dịch HCl 0,25M, thu được 400 ml dung dịch Y trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y thu được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,16.
B. 5,84.
C. 4,30.
D. 6,45.
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc).
a) Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,01(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{M}=\frac{0,02}{n}(mol)$
$\Rightarrow M_{M}=137n$
Bạn xem lại đề nhé hình như mol H2 phải gấp đôi nữa