Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự oxi hóa giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.
D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự oxi hóa giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.
D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Đáp án D
D đúng vì thứ tự cặp oxi hóa – khử là:
→ Thứ tự tính oxi hóa giảm dần:
Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự oxi hóa giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.
D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
thứ tự cặp oxi hóa – khử là:
Thứ tự tính oxi hóa giảm dần: Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+
Đáp án D
Cho các ion kim loại : Zn2+; Sn2+; Ni2+; Fe2+; Pb2+ . Thứ tự tính oxi hóa giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ >Ni2+ > Fe2+ > Zn2+
B. Sn2+ >Ni2+ >Zn2+ > Pb2+ > Fe2+
C. Zn2+ > Sn2+ >Ni2+ >Fe2+ >Pb2+
D. Pb2+ > Sn2+> Fe2+ >Ni2+ > Zn2+
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hóa giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+> Zn2+
B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+> Fe2+
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+> Pb2+
D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+> Zn2+
Cho các ion kim loại: Z n 2 + , S n 2 + , N i 2 + , F e 2 + , P b 2 + . Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. P b 2 + , S n 2 + , F e 2 + , N i 2 + , Z n 2 +
B. S n 2 + , N i 2 + , Z n 2 + , P b 2 + , F e 2 +
C. Z n 2 + > S n 2 + > N i 2 + > F e 2 + > P b 2 +
D. P b 2 + > S n 2 + > N i 2 + > F e 2 + > Z n 2 +
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.
D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Đáp án D
Thứ tự tính khử tăng dần: Pb < Sn < Ni < Fe < Zn
Nên tính oxi giảm dần: Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ >
Fe2+ > Zn2+
Cho các ion kim loại: Z n 2 + , S n 2 + , N i 2 + , F e 2 + , P b 2 + . Thứ tự tăng dần tính oxi hóa là
A. P b 2 + , S n 2 + , F e 2 + , N i 2 + , Z n 2 +
B. Z n 2 + , F e 2 + , N i 2 + , S n 2 + , P b 2 +
C. Z n 2 + , F e 2 + , S n 2 + , N i 2 + , P b 2 +
D. P b 2 + , S n 2 + , N i 2 + , F e 2 + , Z n 2 +
Có các ion kim loại : Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thư tư tinh oxi hoa cua cac ion kim loai giam dân là
A. Pb 2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+
B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+
C. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+
D. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+
Áp dụng dãy điện hóa, tính oxi hóa giảm dần theo chiều ngược so với tính khử (bình thường thứ tự của dãy điện hóa trong sách là giảm dần của tính khử)
=> Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+
Đáp án C
Cho các ion sau: Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là
A. Pb2+ và Ni2+.
B. Ag+ và Zn2+.
C. Ni2+ và Sn2+.
D. Pb2+ và Zn2+.
Chọn B
Kim loại có tính khử càng mạnh thì ion có tính oxi hóa càng yếu