con lắc lo xo có k = 80 N/m, DĐĐH với pt x = 5cos(6πt + π/3)cm. tìm phương trình lực kéo về.
Con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà với phương trình x=5cos(πft+ π/2) cm. Lò xo có độ cứng k = 50 N/m. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Động năng con lắc lò xo biến thiên tuần hoàn với tần số f.
B. Cơ năng của con lắc lò xo là 0,0625 J.
C. Thế năng con lắc lò xo biến thiên tuần hoàn với tần số 2f.
D. Trong một chu kì dao động có hai lần động năng đạt giá trị cực đại.
Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng với phương trình x = 5cos(5πt + π) cm. Biết lò xo có độ cứng 100N/m và gia tốc trọng trường tại nơi đặt con lắc là g = 10 = π2. Trong một chu kì, khoảng thời gian lực đàn hồi tác dụng lên vật nặng có độ lớn |Fđh| > 1,5N là:
A. 0,249s.
B. 0,151s.
C. 0,267s.
D. 0,3s.
Chọn C
+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng:
+ Lực đàn hồi tác dụng lên vật thỏa mãn:
|Fđh| > 1,5N khi |Δl| > 0,015m = 1,5cm hay -2,5 cm < x < 5cm.
+ Từ hình vẽ ta xác định được khoảng thời gian tương ứng là:
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với phương trình x = 5cos (10πt + π/3)cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm Tính lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo biết khối lượng vật nặng là 100 g lấy π²= 10
Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà với phương trình x = 5cos(20t + π/6) (cm). Biết vật nặng có khối lượng m = 200g. Cơ năng của con lắc trong quá trình dao động bằng:
A. 0,1mJ.
B. 0,01J.
C. 0,1J.
D. 0,2J.
Chọn C
W= 1 2 m . w 2 A 2 = 1 2 0 , 2 . 20 2 . ( 5 . 10 - 2 ) 2 = 0 , 1 J
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100N/m dao động điều hòa dưới tác dụng của lực hồi phục có phương trình F= 5cos(2πt –5π/6) (N). Cho π² = 10. Biểu thức vận tốc là:
A. v=10πcos(2πt + 2π/3) cm/s
B. v=10πcos(2πt –5π/6) cm/s
C. v=20πcos(2πt – π/6) cm/s
D. v=20πcos(2πt + π/6) cm/s
Giải giúp với !
Ta có: \(F=-k.x\)
\(\Rightarrow x = -\dfrac{F}{k}=-0,05\cos(2\pi t-\dfrac{5\pi}{6})(m)\)
Vận tốc: \(v=v'_{(t)}=0,1.\pi.\sin(2\pi t-\dfrac{5\pi}{6})\)(m/s)
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động theo phương trình x=5cos(2πt-π/3)(cm) ( x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t=0, lực đàn hồi đổi chiều lần đầu tại thời điểm
A. 2/3 s.
B. 11/12 s.
C. 1/6 s.
D. 5/12s
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về lực đàn hồi trong dao động điều hòa của CLLX ngang và đường tròn lượng giác
Cách giải:
+ Đối với CLLX ngang thì lực đàn hồi đổi chiều tại VTCB
+ Biểu diễn trên đường tròn lượng giác :
Góc quét được:
=> Từ t = 0 thì vật đi qua VTCB lần đầu tại thời điểm:
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với phương trình x=5cos(10πt+π/3)cm. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20cm. Tính lmax,lmin của lò xo trong quá trình vật dao động.
\(l_{max}=l_0+\Delta l+A\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=5cm=0,02m\\\Delta l=\dfrac{g}{\omega^2}=\dfrac{10}{\left(10\right)^2}=0,1m\\l_0=0,2m\end{matrix}\right.\)
=> \(l_{max}=0,2+0,1+0,02=0,32\left(m\right)=32cm\)
\(l_{min}=l_0+\Delta l-A=0,2+0,1-0,02=0,28\left(m\right)=28\left(cm\right)\)
Vậy ...
Con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ). Độ lớn cực đại của lực kéo về tác dụng lên con lắc là :
A. kA
B. k 2 A
C. k A
D. k A 2
Đáp án A
+ Độ lớn cực đại của lực kéo về F m a x = k A
Con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ). Độ lớn cực đại của lực kéo về tác dụng lên con lắc là :
A. kA.
B. k2A.
C. k A
D. kA2.