Este X được tạo thành từ ancol etylic và một axit cacboxylic Y. Biết 1 thể tích X nặng gấp 2,3125 lần 1 thể tích khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tên gọi của Y là
A. axit axetic
B. axit fomic
C. axit acrylic
D. axit oxalic
Đốt cháy hoàn toàn este X (no, đa chức, mạch hở), thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích khí O2 đã phản ứng (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ). Thủy phân hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 2a mol NaOH trong dung dịch, thu được một muối của axit cacboxylic và một ancol. Số công thức cấu tạo phù họp của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đun nóng hỗn hợp gồm 6 gam axit axetic và 7,4 gam axit propionic với lượng dư ancol etylic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 7,46 gam hỗn hợp T gồm hai este. Hóa hơi hoàn toàn T, thu được một thể tích bằng thể tích của 2,24 gam khí N2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng este hóa của axit axetic và axit propionic lần lượt là
A. 40% và 30%
B. 60% và 40%
C. 50% và 40%
D. 50% và 30%
Hợp chất hữu cơ T mạch hở, được tạo thành từ hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam T cần 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 7 : 6. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất; công thức phân tử của T trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi hai ancol tạo thành T là
A. ancol propylic và ancol isopropylic
B. ancol propylic và propan-1,2-điol
C. ancol etylic và etylen glicol
D. propan-1,2-điol và glixerol
Chọn đáp án C
♦ giải đốt 1 , 76 g a m T + 0 , 075 m o l O 2 → t 0 7 C O 2 + 6 H 2 O
BTKL có m C O 2 + m H 2 O = 1 , 76 + 0 , 075 × 32 = 4 , 16 g a m
Giả thiết n C O 2 : n H 2 O = 7 : 6 → n C O 2 = 0 , 07 m o l ; n H 2 O = 0 , 06 m o l
bảo toàn có n O trong T = 0,05 mol
→ tỉ lệ n C : n H : n O = 7 : 12 : 5
→ CTPT của T là C 7 H 12 O 5 . Số O = 5; axit 2 chức có 4O
→ còn 1O của nhóm -OH ancol chưa phản ứng nữa mới đủ.
→ 2 ancol có cùng số C và 1 ancol đơn chức; 1 ancol còn lại hai chức.
ancol 2 chức, axit 2 chức thì phải từ C2 trở đi
→ 7 = 2 × 2 + 3
→ CTCT của T là C 2 H 5 O O C - C H 2 - C O O C H 2 C H 2 O H
→ 2 ancol là ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và etylen glicol ( C 2 H 4 ( O H ) 2 )
Đun nóng hỗn hợp gồm 3,2 gam ancol metylic và 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit propionic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 8,48 gam hỗn hợp T gồm hai este. Hóa hơi hoàn toàn T, thu được một thể tích bằng thể tích của 2,88 gam khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng este hóa của ancol metylic và ancol etylic lần lượt là
A. 40% và 30%.
B. 50% và 30%
C. 50% và 40%
D. 60% và 40%
Chọn đáp án C
Hỗn hợp T gồm 2 este là C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
Giả thiết cho: n T = n 2 , 88 g a m O 2 = 0 , 09 m o l ;
mT = 8,48 gam.
⇒ Giải hệ số mol được n C 2 H 5 C O O C H 3 = 0 , 05 m o l và n C 2 H 5 C O O C 2 H 5 = 0 , 04 m o l
Mà ban đầu đề cho: n C H 3 O H = 0 , 1 m o l và n C 2 H 5 O H = 0 , 1 m o l
⇒ H e s t e h ó a c ủ a C H 3 O H
= 0,05 ÷ 0,1 × 100% = 50%;
H e s t e h ó a c ủ a C 2 H 5 O H = 0 , 04 ÷ 0 , 1 × 100 % = 40 % .
Hóa hơi 5 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam este E bằng dung dịch NaOH vừa đủ được ancol X và 0,94 gam muối natri của axit cacboxylic Y. Vậy X là
A. ancol metylic
B. ancol etylic
C. ancol anlylic
D. ancol isopropylic
neste = nO2 16/32 = 0,05 mol → Meste = 5/0,05 = 100
Số mol este E xà phòng hóa là: 1/100 = 0,01 mol
Gọi công thức chung của este E là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)
Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
→nRCOONa = neste = 0,01 mol → MRCOONa = 0,94/0,01 = 94
→ MR = 27 → R là C2H3 (CH2=CH– )
→ E: CH2=CHCOOR’ → 71 + MR’ =100 → MR’ = 100 – 71 = 29 → R’ là C2H5
→ Vậy ancol X là C2H5OH
→ Đáp án B
Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X và Y ( là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 8,2g M cần 10,4g O2 thu được 5,4g H2O. Đun nóng 8,2g M với etanol (H2SO4 đặc) tạo thành 6g hỗn hợp este. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp este trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,82g N2 ( trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo este của X và Y lần lượt là :
A. 60% và 40%
B. 50% và 40%
C. 50% và 50%
D. 60% và 50%
Đáp án A
nO2 = 0,325 ; nH2O = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng : mO2 + mM = mCO2 + mH2O
nCO2 = 0,3 mol = nH2O 2 axit no đơn chức
Bảo toàn O : 2nM(COOH) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
nM = 0,125 mol
Mtrung bình axit = 65,6g
CH3COOH : x mol và C2H5COOH : y mol
x + y = nM = 0,125 và 60x + 74y = mM = 8,2g
x = 0,075 ; y = 0,05 mol
6g este gồm a mol CH3COOC2H5 và b mol C2H5COOC2H5
Có nhh = nN2 = a + b = 0,065 mol
a = 0,045 ; b = 0,02
%HCH3COOH = 60% ; H%C2H5COOH = 40%
Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X và Y ( là đồng đẳng kế tiếp, M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn 8,2g M cần 10,4g O2 thu được 5,4g H2O. Đun nóng 8,2g M với etanol (H2SO4 đặc) tạo thành 6g hỗn hợp este. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp este trên thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,82g N2 ( trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo este của X và Y lần lượt là
A. 60% và 40%
B. 50% và 40%
C. 50% và 50%
D. 60% và 50%
Đáp án A
Định hướng tư duy giải:
n O 2 = 0 , 325 m o l ; n H 2 O = 0 , 3 m o l
Bảo toàn khối lượng: m O 2 + m M = m C O 2 + m H 2 O
n C O 2 = 0 , 3 m o l = n H 2 O 2 axit no đơn chức
Bảo toàn O: 2 n M C O O H = 2 n C O 2 + n H 2 O - 2 n O 2
n M = 0 , 125 m o l
Mtrung bình axit = 65,6g
CH3COOH : x mol và
C2H5COOH : y mol
x + y = n M = 0 , 125 và 60 x + 74 y = m M = 8 , 2 g
x = 0,075 ; y = 0,05 mol
6g este gồm a mol CH3COOC2H5 và b mol C2H5COOC2H5
Có n h h = n N 2 = a + b = 0 , 065 m o l
a = 0,045 ; b = 0,02
%HCH3COOH = 60% ;
H%C2H5COOH = 40%
Este X được điều chế từ amino axit A và ancol etylic. Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nitơ ờ cùng điều kiện nhiệt độ, áp xuất. Hợp chất X là
A. H2NCH2CH2COOCH2CH3
B. H2NCH2COOCH2CH3
C. CH3NHCOOCH2CH3
D. CH3COONHCH2CH3
Chọn đáp án B
Trong 4 đáp án chỉ có A và B là tạo từ ammo axit Þ Loại 2 đáp án C và D
Đun nóng hỗn hợp gồm một axit cacboxylic và một ancol với H2SO4 đặc, thu được este E (mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn 4,30 gam E, thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Chọn đáp án A
m E = 4 , 30 g a m ; n G = 1 , 6 m o l ; n O 2 = 0 , 05 m o l
⇒ ME = 86.
Để ý 2 × 44 = 88 > 86 (2 nhóm COO)
⇒ E là este đơn chức → CTPT C 4 H 6 O 2
➤ Chú ý 2: E được tạo từ phản ứng của axit cacboxylic và ancol
⇒ có 2 cấu tạo thỏa mãn là: C H 2 = C H C O O C H 3 (metyl acrylic)
và H C O O C H 2 C H = C H 2 (anlyl fomat)