Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,6
B. 8,2
C. 9,2
D. 16,2
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,6.
B. 8,2.
C. 9,2.
D. 16,2.
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là
A. 12,20.
B. 8,20
C.7,62
D.11,20.
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là
A. 12,20
B. 8,20
C.7,62
D.11,20
Cho Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắng khan. Giá trị của m là:
A. 12,20.
B. 8,20.
C. 7,62.
D. 11,20.
CHÚ Ý : Với các bài toán đề bài bắt tính khối lượng chất rắn khan. Cần hết sức chú ý xem có chất dư không. Rất nhiều bài toán người ra đề tạo các bẫy kiểu này. |
Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 19,8 gam
B. 12,2 gam
C. 23,8 gam
D. 16,2 gam
Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 9,0.
C. 9,8.
D. 10,92.
Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2
B. 9,0.
C. 9,8
D. 10,92
Câu 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan, giá trị m là
A. 16,4g B. 9,2g C. 24,6g D. 20,4g
Câu 2: Hỗn hợp X gồm 2 chất: C2H4O2, C3H6O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 8,8g CO2 và m gam H2O. Giá trị m là:
A. 3,6g B. 1,8g C. 8,8g D. 7,2g
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2 thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 3.6. B. 5,4. C. 7,2. D. 2,4.
Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 3,4 gam một muối Y. Tên gọi của X là
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl fomat.
Mọi người giúp em với ạ, em cảm ơn.
Câu 1: Số mol este là 0,2; số mol NaOH là 0,3 (NaOH dư), khối lượng rắn khan là 0,2.82 + 0,1.40 = 20,4 (g).
Chọn D.
Câu 2: Từ CTPT hai chất đã cho ta suy ra số mol CO2 bằng số mol nước, giá trị m = 8,8/44.18 = 3,6 (g).
Chọn A.
Câu 3: Làm tương tự câu 2.
Chọn C.
Câu 4: Gọi công thức chung của X là RCOOR'. Số mol X là 4,4/88 = 0,05 bằng số mol muối Y (RCOONa), khối lượng mol của Y là 3,4/0,05 = 68 (g/mol), khối lượng mol của R là 1 g/mol, suy ra R là hidro (H). Vậy công thức chung của X là HCOOC3H7, tên gọi các đồng phân của công thức vừa tìm là propyl fomat, isopropyl fomat.
Chọn D.
Cho 8,8 gam C2H5COOCH3 tác dụng với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là
A. 12,32.
B. 11,2.
C. 10,72.
D. 10,4.
Đáp án A
Ta có nEste = 0,1 mol.
+ Phản ứng: C2H5COOCH3 + KOH → C2H5COOK + CH3OH.
+ Ta có: nCH3OH = 0,1 mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 8,8 + 0,12×56 + 0,1×32 = 12,32