Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2; đồng thời còn lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,16
C. 0,06
D. 0,08
Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2; đồng thời còn lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là
Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2; đồng thời còn lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là
B. 0,16A. 0,04
B. 0,16
C. 0,06
D. 0,08
Đáp án D
6,8 chất rắn không tan là Al2O3.
m(hh phản ứng) = 18,64 – 6,8 = 11,84 gam
Na + H2O → NaOH + ½ H2
x x ½ x
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + 2H2O
x ½ x
Nên có: 23x + 102. ½ x = 11,84
=> x = 0,16 mol
→ a = ½ x = 0,08 mol
Cho 18,64 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2; đồng thời còn lại 6,8 gam rắn không tan. Giá trị của a là
A. 0,16
B. 0,06
C. 0,08
D. 0,04
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,08 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,09 mol H2SO4 và 0,19 mol HCl vào Y, thu được 14,76 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 12,435 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong X là?
A. 23,34%
B. 30,91%
C. 42,12%
D. 62,18%
Định hướng tư duy giải
=> 0,19.35,5 + 96(0,09 – d) + 23c + 9(0,37 – 2d – c) = 12,435
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,065 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 10,1 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là?
A. 13,26%
B. 22,34%
C. 27,78%
D. 23,45%
Định hướng tư duy giải
=> 0,1.35,5 + 96(0,06 – d) + 23c + 9(0,22 – 2d – c) = 7,43
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 44,01%
B. 41,07%
C. 46,94%
D. 35,20
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 44,01%.
B. 41,07%.
C. 46,94%.
D. 35,20%.
Đáp án B
Khi cho 0,06 mol HCl ⇒ m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết tủa giảm 0,01 mol.
⇒ Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.
⇒ Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO2 còn lại = 0 , 07 - 0 , 01 × 3 4 = 0 , 01 m o l
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Na và Na2O (trong đó nguyên tố O chiếm 18,64% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 10,3 gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dich Y 4,256 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y. Thấy đồ thị biểu diễn số mol kết tủa thu được với số mol HCl như sau:
Giá trị của x là:
A. 0,3
B. 0,2.
C. 0,25.
D. 0,1.
Hòa tan 9,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Na, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và khí H2. Cho dung dịch chứa 0,13 mol HCl vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Mặt khác nếu cho dung dịch chứa 0,325 mol HCl vào Y thì thu được ( m -1,95) gam kết tủ. Phần trăm khối lượng của Na trong X là
A. 44,01%
B. 37,55%
C. 41,07%
D. 46,94%
Giải thích:
Na : x mol ; Al : y mol và Al2O3 : z mol
→ 23x + 27y + 102z = 9,8
Na + H2O → NaOH + ½ H2
2NaOH + 2Al + H2O→ NaAlO2 + 3H2
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
→ dung dịch Y có NaAlO2 : y + 2z mol, NaOH : x – y - 2z
Y + HCl
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
∆nHCl = 0,195 mol
Kết tủa có m2 < m1
→ TH2 tạo kết tủa hoàn toàn rồi tan một phần
→ nHCl(1) = x – y – 2z + n↓(1)
nHCl(2) = x – y – 2z + y + 2z + 3. ( y + 2z – n↓(2))
→ n↓(2) – n↓(1) = - 0,025
= → x = 0,16
→%Na= 37,55%
Đáp án B