Cho phản ứng:
M g + H + + H N O 3 - → M g 2 + + N 2 + H 2 O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là
A. 32
B. 30.
C. 28.
D. 31.
X là hỗn hợp bột Fe và bột kim loại M có hóa trị 2 lấy theo tỉ lệ khối lượng tương ứng 7:12 *) nếu cho m(g) X vào a(g) dd H2SO4 80% đun nóng thì các chất phản ứng với nhau vừa hết , có khí sunfuro duy nhất bay ra . từ dd sau phản ứng thu được 88(g) muối khan *)nếu đổ thêm 3a(g) nước vào a(g) dd Acid nói trên rồi cho tiếp m(g) X vào khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn . sau khi tách kim loại M ko tan , ta thu đc dd B ,cho đến khi ngưng khí thoát ra , ta được dd D so vs dd B tăng thêm 62(g) . hãy: 1)xác định khối lượng nguyên tử kim loại M và nguyên tử M 2)tính m 3)tính % các chất tan trong dd
Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe 2 O 3. Cho toàn bộ
lượng Fe 2 O 3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H 2 SO 4 , thu được sản phẩm
gồm Fe 2 (SO 4 ) 3 và H 2 O. Tìm V và m.
a, \(n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(\Rightarrow n_{O2}=0,2\left(mol\right);n_{Fe3O4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=4n_{Fe3O4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
4NH3(g) + 5O2(g) (Pt, t°) → 4NO(g) + 6H2O(g)
a) Tính Δ\(rH^0_{298}\) của phản ứng trên và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng nhiệt lượng này để làm gì?
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3 kJ/mol và -241,8 kJ/mol.
b) Tính năng lượng liên kết trong phân tử NO. Biết năng lượng liên kết N─H, O═O, O─H lần lượt là 386 kJ/mol, 494 kJ/mol và 459 kJ/mol.
Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng đ HCl và H2SO4 sao cho cân thăng bằng.
Cho 15,9 g Na2CO3 vào HCl.
Cho 10,4625 g 1 kim loại M hóa trị 3 vào H2SO4.
Sau khi Na2CO3, M tan hết thì cân thăng bằng. Xác định kim loại M biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
nNa2CO3=15,9/106=0,15 mol
Na2CO3+2HCl---->2NaCl+h2o+co2
0,15---------------------------------->0,15
2M+3h2so4----->M2(so4)3+3h2
Vì sau khi 15,9 gna2co3 và 10,4625g kl M tan hết thì cân vẫn giữ thăng bằng chứng tỏ lượng khí thoát ra ở hai cần sau p/ứ xảy ra hoàn toàn là = nhau và theo giải thiết có dd hcl=dd h2so4 nên có khối lượng sau cùng của mỗi cốc ở mỗi cân là:
m ddhcl+ m na2co3-mco2= m M +mdd h2so4 -mh2
<=>15,9-0,15.44=10,4625-m H2
=>mH2=1,1625=>n H2= 0,58125
M của kl M= m/n=10,4625/0,58125=18
Mình nghĩ cách mik giải đúng cơ mà đáp án sai sai
cho 8,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 19, 65g axit sunfuric H2SO4.
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? nếu cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, quỳ tím sẽ chuyển sang màu gì? Vì sao?
c) dẫn khí hidro trên khử 8g đồng (II) oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
Cho m (g) kim loại R (I) tan hết vào nước dư thu được 2,8 l H2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch được 14 g chất rắn. a) Viết PTHH ? Phân loại phản ứng ? b) Tính m ? c) Tính Vkkhi ( chứa 20% O2 ) để đốt hết khí H2 ? d) Xác định R ? e) Lượng H2 sinh ra phản ứng tối đa với 9 g oxit kim loại B. Xác định oxit kim loại B ?
Bài 1: Cu + O2 " CuO
a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO
Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O
a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng?
b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu?
Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm m,V.
Bài 4: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4. Sản phẩm là CuSO4 và nước. Tính khối lượng CuSO4 và H2SO4
Bài 5: Cho 48g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl, sản phầm tạo thành gồm FeCl3 và H2O. Tính khối lượng HCl và FeCl3.
Bài 6: Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4, sản phầm tạo thành gồm Na2SO4 và H2O. Tìm khối lượng H2SO4 và Na2SO4.
Bài 7: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CaO và CO2. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc và Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng.
Bài 8: Cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4 và Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng.
Bài 9: Cho 22,2 g CaCl2, tác dụng vừa đủ với AgNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được AgCl và Ca(NO3)2.Tính khối lượng AgCl tạo thành.
Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2, , phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Bài 9: Cho 23 g Na tác dụng với H2SO4, phản ứng xong thu được Na2SO4 và khí hiđro. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) , khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng.
Bài 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm FeCl2 và V lít khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) và khối lượng FeCl2
Bài 11: Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4, thu được sản phẩm gồm
Fe2 (SO4)3 và H2O. Tìm V và m.
Bài 12: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước.
Bài 13: Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 kg thép loại trên.
Bài 14: Fe+ CuSO4 "FeSO4+Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 15: Fe+H2SO4"FeSO4+H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tínhthể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 16: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra và khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 17: CuO+ HCl"CuCl2+ H2O
Cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl theo phương trình hóa học.Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 18: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.
Bài 19: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4.phản ứng xảy ra thu được CaSO4 và H2O Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên
Bài 20: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc.
Bài 21: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2thu được.
Bài 22: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4, phản ứng xảy ra thu được BaSO4 và HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
Chia nhỏ ra nha bạn
1)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)
2)
\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)
2)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
a) \(n_{CO_2}=\frac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0.4\cdot100=40\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2\cdot n_{CO_2}=2\cdot0.4=0.8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0.8\cdot36.5=29.2\left(g\right)\)
b) \(n_{CaCO_3}=\frac{20}{100}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2\cdot n_{CaCO_3}=2\cdot0.2=0.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
6. Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng sau:
a) Phản ứng tồng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
b) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)
7. Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ở t °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: (N2) = 0,45 M; (H2) = 0,14 M; (NH3) = 0,62 M.
Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên tại t °C.
\(6.\\a.K_C=\dfrac{\left[NH_3\right]^2}{\left[N_2\right]\left[H_2\right]^3}\\ b.K_C=\left[CO_2\right]\\ 7.\\ K_C =\dfrac{\left[NH_3\right]^2}{\left[N_2\right]\left[H_2\right]^3}=\dfrac{0,62^2}{0,45\cdot0,14^3}=311,30\)
Trong lò luyện gang, xảy ra phản ứng oxi hóa – khử theo sơ đồ:
Fe2O3 + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Fe + CO2
Về bản chất, phản ứng oxi hóa - khử là gì, dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra loại phản ứng đó?
Làm thế nào để lập phương trình hóa học của phản ứng trên?
- Về bản chất, phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng xảy ra đồng thời quá trình nhường và quá trình nhận electron.
- Dấu hiệu để nhận ra loại phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi của các nguyên tử.
- Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử:
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử
Nguyên tử Fe và C có sự thay đổi số oxi hóa, Fe là chất oxi hóa, C là chất khử
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
Fe+3 + 3e → Fe0
C+2 → C+4 + 2e
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc tổng electron nhường bằng tổng electron nhận.
2x /Fe+3 + 3e → Fe0
3x /C+2 → C+4 + 2e
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng.
Fe2O3+ 3CO \(\xrightarrow[]{t^oC}\) 2Fe + 3CO2
Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
M + axitclohidric ------> Muối clorua + Khí hidro
Thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra. Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g
a) Tính số g khí hidro thu được
b) Tính số g axit clohidric phản ứng?
a) Khối lượng dd tăng = khối lượng kim loại – khối lượng H2
=>mH2 = mkim loại – mtăng = 5.6 – 5.4 = 0,2 g
nH2 = 0,2/2 = 0,1 mol =>mH2=0.1*2=0.2g
b) PTHH: M + 2xHCl ----> MClx + xH2
Theo PTHH, nHCl=2nH2 =0.1*2=0.2 mol
=>mHCl=0.2*36.5=7.3g