Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He's really delighted with his success
A. pleased
B. angry
C. entertained
D. annoyed
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
1.
2.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions.
3
4
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The government initiative to clean up the beaches was a success.
A. higher taxes
B. organized effort
C. introduction
D. time period
Đáp án B
Giải thích: Initiative (n) = một kế hoạch hoặc quá trình để giải quyết một vấn đề
Organized effort (n) = một nỗ lực có tổ chức, sắp xếp
Dịch nghĩa: Kế hoạch / Nỗ lực của chính phủ để làm sạch các bãi biển là một thành công.
A. higher taxes = thuế cao hơn
C. introduction = sự giới thiệu, sự khởi đầu
D. time period = giai đoạn thời gian
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges the nature of the human cell.
A. deep understanding
B. in-depth studies
C. spectacular sightings
D. far-sighted views
Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.
insights (n): hiểu biết sâu hơn
= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu
Chọn A
Các phương án khác:
B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu
C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục
D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The dogs saw his reflection in the pool of water.
A. imagination
B. bone
C. face
D. image
Chọn D
Reflection = phản chiếu, image= hình ảnh, imagination= tưởng tượng, bone= xương, face= mặt. Từ “image” hợp lý nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The dog saw his reflection in the pool of water
A. imagination
B. bone
C. leash
D. image
Đáp án D
reflection (n): hình ảnh phản chiếu ≈ image (n): hình ảnh
Các đáp án còn lại:
A. imagination (n): trí tưởng tượng
B. bone (n): xương
C. leash (n): dây xích
Dịch: Chú chó nhìn thấy hình ảnh phản chiếu của mình trong bể nước
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The journalist refused to disclose the sourse of his information.
A. open
B. reveal
C. shut
D. conceal
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I don’t really go in for winter sports very much.
A. am not good at
B. do not hate
C. do not practice
D. am not keen on
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi không thực sự thích các môn thể thao mùa đông cho lắm.
- go in for (v): thích, đam mê cái gì.
Ex: She doesn't go in for team games: Cô ấy không thích các trò chơi nhóm cho lắm.
Phân tích đáp án:
A. am not good at: không giỏi.
Ex: Alex is very good at languages: Alex rất giỏi ngôn ngữ.
B. do not hate: không ghét.
Ex: He hates his job: Anh ấy ghét công việc của mình.
C. do not practice: không luyện tập
D. am not keen on: không thích.
Ex: I wasn't keen on going there on my own: Tôi không thích đi đến đó một mình.
Dựa vào những giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy đáp án chính xác là D. (Đề bài yêu cầu tìm (cụm) từ gần nghĩa nhất).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I don’t really go in for winter sports very much.
A. am not good at
B. do not hate
C. do not practice
D. am not keen on
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi không thực sự thích các môn thể thao mùa đông cho lắm.
- go in for (v): thích, đam mê cái gì.
Ex: She doesn't go in for team games: Cô ấy không thích các trò chơi nhóm cho lắm.
Phân tích đáp án:
A. am not good at: không giỏi.
Ex: Alex is very good at languages: Alex rất giỏi ngôn ngữ.
B. do not hate: không ghét.
Ex: He hates his job: Anh ấy ghét công việc của mình.
C. do not practice: không luyện tập
D. am not keen on: không thích.
Ex: I wasn't keen on going there on my own: Tôi không thích đi đến đó một mình.
Dựa vào những giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy đáp án chính xác là D. (Đề bài yêu cầu tìm (cụm) từ gần nghĩa nhất).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I don’t really go in for winter sports very much.
A. am not good at
B. do not hate
C. do not practice
D. am not keen on
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi không thực sự thích các môn thể thao mùa đông cho lắm.
- go in for (v): thích, đam mê cái gì.
Ex: She doesn't go in for team games: Cô ấy không thích các trò chơi nhóm cho lắm.
Phân tích đáp án:
A. am not good at: không giỏi.
Ex: Alex is very good at languages: Alex rất giỏi ngôn ngữ.
B. do not hate: không ghét.
Ex: He hates his job: Anh ấy ghét công việc của mình.
C. do not practice: không luyện tập
D. am not keen on: không thích.
Ex: I wasn't keen on going there on my own: Tôi không thích đi đến đó một mình.
Dựa vào những giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy đáp án chính xác là D. (Đề bài yêu cầu tìm (cụm) từ gần nghĩa nhất).